Vinpocetin TP - Vinpocetin 5mg Hataphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-09-27 11:53:55

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25182-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang mềm

Video

Vinpocetin TP là thuốc viên nang mềm do Dược phẩm Hà Tây sản xuất, được thiết kế để hỗ trợ tuần hoàn não và cải thiện chức năng nhận thức. Vinpocetin TP thường được dùng cho người gặp suy giảm trí nhớ, rối loạn tuần hoàn não hoặc sau tai biến nhẹ. Dạng viên nang mềm giúp hoạt chất hấp thu tốt hơn, ổn định trong hệ tiêu hóa và dễ sử dụng hàng ngày. Đối tượng sử dụng là người lớn có nhu cầu cải thiện lưu lượng máu não, những người có triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi tinh thần hoặc sau đột quỵ nhỏ

Thông tin nhanh về thuốc Vinpocetin TP

  • Nhóm thuốc: Thuốc Kháng Sinh
  • Dạng bào chế: Viên nang mềm
  • Thành phần chính: Vinpocetin 5mg
  • Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
  • Chỉ định: điều trị các rối loạn tuần hoàn máu
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Cơ chế tác động thần kinh:
      • Vinpocetin tác động lên hệ thần kinh trung ương bằng cách ức chế các kênh natri và canxi phụ thuộc điện thế.
      • Giảm kích thích thần kinh quá mức bằng cách điều hòa hoạt động của các thụ thể NMDA và AMPA – các thụ thể liên quan đến glutamat gây độc tế bào khi bị kích thích mạnh.
      • Tăng cường hoạt tính của adenosin – một chất có vai trò ổn định tế bào thần kinh trong điều kiện thiếu oxy hoặc căng thẳng chuyển hóa.
    • Tác động lên chuyển hóa não:
      • Cải thiện sử dụng oxy và glucose trong mô não, đặc biệt trong các vùng bị thiếu máu cục bộ.
      • Tăng vận chuyển glucose qua hàng rào máu – não, góp phần duy trì hoạt động thần kinh trong điều kiện bất lợi.
      • Ức chế enzyme phosphodiesterase phụ thuộc calmodulin, từ đó làm tăng nồng độ các chất truyền tín hiệu nội bào như cAMP và cGMP, hỗ trợ dẫn truyền thần kinh và chuyển hóa năng lượng.
    • Ảnh hưởng lên hệ dẫn truyền thần kinh:
      • Tăng luân chuyển các chất dẫn truyền như norepinephrin và serotonin.
      • Kích hoạt hệ noradrenergic – hệ thống tham gia điều hòa trạng thái tỉnh táo và nhận thức.
      • Bổ sung tác dụng chống oxy hóa, hỗ trợ giảm tổn thương thần kinh do gốc tự do.
    • Tác động trên tuần hoàn não:
      • Giãn mạch chọn lọc tại vùng thiếu máu não mà không ảnh hưởng đến huyết áp hoặc lưu lượng máu ở các khu vực khác.
      • Cải thiện vi tuần hoàn bằng cách giảm độ nhớt máu, tăng khả năng biến dạng của hồng cầu, giúp lưu thông tốt hơn trong các mao mạch nhỏ.
      • Giảm kết tập tiểu cầu và làm giảm ái lực của hemoglobin với oxy, từ đó tăng lượng oxy giải phóng đến mô não.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi uống, Vinpocetin được hấp thu nhanh tại ruột non, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ, sinh khả dụng đường uống vào khoảng 7%.
    • Phân bố: Khoảng 66% Vinpocetin gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố vào khoảng 247 lít, phản ánh khả năng lan tỏa mạnh vào các mô, đặc biệt là mô não.
    • Chuyển hóa: Vinpocetin chủ yếu được gan chuyển hóa thành acid apovincaminic cùng các chất chuyển hóa khác như hydroxy-vinpocetin, dihydroxy-AVA-glycinate. Phần lớn thuốc trong cơ thể tồn tại dưới dạng chuyển hóa, chỉ một phần rất nhỏ thải nguyên vẹn.
    • Thải trừ: Thời gian bán thải của Vinpocetin vào khoảng 4,8 giờ. Quá trình đào thải diễn ra qua cả nước tiểu và phân, với tỷ lệ phân bố tương ứng là 60% và 40%.

Công dụng của thuốc Vinpocetin TP

  • Điều trị các rối loạn tuần hoàn não như di chứng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ mạch máu, xơ vữa động mạch não, bệnh não do chấn thương hoặc tăng huyết áp, thoái hóa hệ nền.
  • Hỗ trợ giảm triệu chứng thần kinh liên quan rối loạn tuần hoàn não.
  • Điều trị rối loạn vi mạch mạn tính của võng mạc và mạch mạc.
  • Điều trị bệnh lý giảm thính lực tiếp nhận, hội chứng Ménière, ù tai.

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng theo đường uống.

Liều dùng thuốc Vinpocetin TP

  • Thuốc Vinpocetin TP dùng theo đơn bác sĩ
  • Thông thường 3 lần mỗi ngày, mỗi lần 1 viên, uống sau ăn.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Thường gặp: Buồn nôn, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa.
  • Hiếm gặp: Rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT, phản ứng dị ứng da, thay đổi vị giác, rối loạn giấc ngủ, lo âu, kích động, tăng huyết áp, đổ mồ hôi nhiều, nổi mày đay.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Nếu xuất hiện chóng mặt, đau đầu, buồn nôn hoặc khó chịu tiêu hóa, nên ngừng thuốc và thông báo bác sĩ để được điều chỉnh liều hoặc đổi thuốc.
    • Khi thấy chảy máu bất thường (vết bầm, chảy mũi, xuất huyết niêm mạc…), cần ngưng thuốc ngay và đến cơ sở y tế để kiểm tra đông máu.
    • Nếu có dấu hiệu dị ứng như phát ban, ngứa, sưng mặt hoặc khó thở, nên dừng thuốc ngay lập tức và tìm sự trợ giúp y tế.
    • Trong trường hợp mệt mỏi kéo dài, mất thăng bằng hoặc rối loạn tâm thần, cần ngưng sử dụng và báo bác sĩ để đánh giá chức năng thần kinh.
    • Luôn ghi chép lại các triệu chứng bất thường và cung cấp thông tin cho bác sĩ — điều này giúp theo dõi và phòng ngừa nguy cơ khi sử dụng tiếp.

Đối tượng cần thận trọng

  • ông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông, vì vinpocetin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu 
  • Người có tiền sử huyết áp thấp hoặc dễ tụt huyết áp 
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, vì vinpocetin được khuyến cáo tránh trong giai đoạn này 
  • Người quá mẫn hoặc có phản ứng dị ứng với vinpocetin hoặc các thành phần trong thuốc 
  • Trẻ em dưới 18 tuổi, trừ khi có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ chuyên môn

Tương tác thuốc

  • Vinpocetin khi dùng cùng thuốc tác động thần kinh trung ương (như benzodiazepine) có thể tăng đáp ứng dược lý thần kinh.
  • Khi phối hợp với thuốc chống loạn nhịp, cần cẩn trọng theo dõi vì có thể ảnh hưởng dẫn truyền điện tim.
  • Dùng đồng thời với thuốc chống đông có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do vinpocetin có khả năng làm chậm quá trình đông máu.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Nơi khô ráo.
  • Nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp.

Mua thuốc Vinpocetin TP ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Vinpocetin TP chính hãng từ Hải Đăng Pharma, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng. Quý khách có thể gọi tới Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Nếu phối hợp cùng thuốc làm kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp, một số thuốc tim mạch), nên theo dõi điện tâm đồ định kỳ để phát hiện rối loạn nhịp.
  • Vinpocetin TP chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai vì nó có thể qua nhau thai và có báo cáo gây ảnh hưởng thai nhi khi dùng liều cao.
  • Không dùng Vinpocetin TP trong giai đoạn cho con bú vì hoạt chất có thể tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ bú.

Thuốc có thể thay thế cho Vinpocetin TP

  • Một lựa chọn thay thế tiềm năng cho Vinpocetin TP là sản phẩm Hoạt Huyết Thông Mạch K/H, vốn được dùng để hỗ trợ tăng tuần hoàn não, giảm triệu chứng như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt – tức có công dụng gần giống với Vinpocetin TP trong việc cải thiện lưu thông máu não. Nếu bạn muốn xác định xem Hoạt Huyết Thông Mạch K/H có thể thay thế Vinpocetin TP trong trường hợp cụ thể hay không, vui lòng liên hệ với Hải Đăng Pharma để được tư vấn chi tiết hơn.

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại chưa có dữ liệu đầy đủ chứng minh an toàn khi dùng Vinpocetin TP cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú; do đó, nếu mang thai hoặc cho con bú, cần bác sĩ cân nhắc kỹ lợi ích – rủi ro trước khi dùng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB