Vinroxamin - Deferoxamine mesylat 500mg Vinphaco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Vinroxamin là thuốc tiêm được sử dụng trong điều trị tình trạng dư thừa sắt trong cơ thể, đặc biệt ở bệnh nhân truyền máu nhiều lần hoặc mắc bệnh thalassemia. Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với ion sắt tự do trong máu và mô, tạo thành phức chất tan trong nước để được đào thải qua nước tiểu, giúp giảm tích tụ sắt ở gan và tim. Vinroxamin thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em có nồng độ sắt huyết thanh cao, đồng thời hỗ trợ phòng ngừa biến chứng do quá tải sắt. Dạng thuốc tiêm đông khô giúp đảm bảo độ ổn định của hoạt chất và dễ dàng pha tiêm khi sử dụng, mang lại sự thuận tiện trong điều trị lâm sàng
Thông tin nhanh về thuốc Vinroxamin
- Nhóm thuốc: Thuốc cấp cứu và giải độc
- Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô
- Thành phần chính: Deferoxamine mesylat 500mg
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
- Chỉ định: Điều trị các bệnh lý ngộ độc sắt do truyền máu thường xuyên, nhiễm sắc tố sắt, tình trạng ...
- Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388
Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?
- Dược lực học:
- Chưa có báo cáo.
- Dược động học:
- Chưa có báo cáo
Công dụng của thuốc Vinroxamin
- Ngộ độc sắt cấp tính (nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 450 - 500 mcg/dL);
- Bệnh lý thừa sắt mãn tính do phải truyền máu thường xuyên trong điều trị thiếu máu (bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh, bệnh máu ác tính,...);
- Hỗ trợ chẩn đoán và điều trị bệnh lý nhiễm sắc tố sắt;
- Tình trạng tích lũy Nhôm ở bệnh nhân suy thận có nồng độ Nhôm huyết thanh lớn hơn 60 microgam/lít.
Hướng dẫn sử dụng
- Sử dụng theo đường tiêm
Liều dùng thuốc Vinroxamin
- Điều trị ngộ độc sắt cấp:
- Người lớn: Liều ban đầu 1g/ lần, tiêm bắp. Sau đó cứ cách 4h có thể tiêm bắp thêm 0,5g/ lần. Liều tối đa tiêm bắp 6g/ ngày. hoặc tiêm tĩnh mạch 15mg/kg/giờ.
- Trẻ em: Liều ban đầu 50mg/kg/lần, tiêm bắp. Sau đó cứ cách 6 giờ có thể tiêm lại. Liều tối đa tiêm bắp 6g/ngày hoặc tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ.
- Điều trị thừa sắt mãn tính:
- Người lớn: Liều khởi đầu tiêm bắp 1 - 2 lọ (0,5 - 1g)/ngày; hoặc tiêm truyền liều chậm ở dưới da 1 - 2 g/ngày bằng dụng cụ chuyên dụng.
- Trẻ em: Liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, cách 12 giờ có thể tiêm nhắc lại hoặctiêm truyền liều chậm dưới da 20 - 50 mg/kg/ngày bằng dụng cụ chuyên dụng.
- Bệnh nhân bệnh lý thalassemia: Trước khi truyền máu, truyền tĩnh mạch chậm 4 lọ (2g) Vinroxamin/ đơn vị máu; Liều tối đa không quá 15 mg/kg/giờ; Không sử dụng cùng một đường truyền với đường truyền máu.
- Điều trị bệnh lý xương do thừa Nhôm:
- Liều khởi đầu 20 - 40 mg/kg trước mỗi kỳ chạy thận nhân tạo. Ở bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều so với người có chức năng thận bình thường.
- Nếu tỷ số sắt niệu/ creatinin niệu vẫn trên 12,5 sau khi tiêm tĩnh mạch Vinroxamin liều 15mg/kg/giờ thì cần tiếp tục điều trị. Ngưng điều trị ngộ độc sắt khi màu nước tiểu trở lại bình thường, nồng độ sắt huyết thanh dưới 100 mcg/dL.
Tác dụng phụ thường gặp
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Phản ứng quá mẫn tại da làm nổi ban đỏ, ngứa, nổi mẩn.
- Kích ứng tại vị trí tim, đau, sưng, ngứa.
- Sốt, rét run, mệt mỏi.
- Tác dụng phụ ít gặp hơn:
- Hạ huyết áp, chóng mặt.
- Xuất hiện cơn động kinh.
- Nặng nề tình trạng loạn thần kinh ở bệnh nhân có bệnh lý não do ngộ độc Nhôm.
- Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Rối loạn chức năng thị giác, nhìn mờ, quáng gà, mù màu, bệnh lý võng mạch, viêm dây thần kinh thị giác, tổn thương giác mạc, tổn thương thủy tinh thể.
- Ù tai.
- Phản ứng sốc phản vệ, phù mạch.
- Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
- Khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường như phát ban, chóng mặt, buồn nôn hoặc khó thở, người dùng cần ngừng thuốc ngay và báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
- Nếu có phản ứng tại chỗ tiêm như sưng, đỏ hoặc đau, có thể chườm mát nhẹ vùng tiêm và thông báo cho nhân viên y tế để điều chỉnh tốc độ truyền.
- Trong trường hợp có biểu hiện chóng mặt hoặc hạ huyết áp, nên nằm nghỉ và được theo dõi y khoa cho đến khi tình trạng ổn định.
- Không tự ý dùng lại thuốc khi chưa có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ, đặc biệt nếu đã từng gặp phản ứng mẫn cảm với thuốc trước đó.
Đối tượng cần thận trọng
- Người bị suy thận hoặc có bệnh lý về thận mạn tính
- Trẻ em có dấu hiệu chậm phát triển thể chất hoặc tăng trưởng bất thường
- Người có tiền sử dị ứng với Deferoxamine hoặc các thuốc có cấu trúc tương tự
- Bệnh nhân đang điều trị thiếu máu do nguyên nhân khác không liên quan đến quá tải sắt
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
- Người đang sử dụng vitamin C liều cao đồng thời với Vinroxamin, vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn tim mạch
Tương tác thuốc
- Vitamin C: Khi dùng chung với Vinroxamin, vitamin C có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim, đặc biệt ở bệnh nhân đang điều trị quá tải sắt mạn tính.
- Proclorperazin: Sự kết hợp này có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm tăng nguy cơ mất ý thức hoặc rối loạn thần kinh trung ương, do đó cần tránh phối hợp.
- Heparin: Dùng đồng thời với thuốc chống đông nhóm heparin có thể làm thay đổi sinh khả dụng của cả hai thuốc, vì vậy không nên sử dụng chung trong cùng phác đồ điều trị.
- Dung môi pha thuốc: Chỉ sử dụng nước cất để pha Vinroxamin, tuyệt đối không pha với các dung dịch khác nhằm tránh hiện tượng kết tủa và giảm chất lượng thuốc.
- Các thuốc khác: Một số tương tác của Vinroxamin chưa được xác định đầy đủ, nên người bệnh cần báo cho bác sĩ tất cả các thuốc hoặc thực phẩm bổ sung đang dùng để được theo dõi và điều chỉnh phù hợp.
Bảo quản thuốc đúng cách
- Nơi khô ráo.
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh ánh nắng trực tiếp.
Mua thuốc Vinroxamin ở đâu uy tín?
- Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Vinroxamin chính hãng từ Hải Đăng Pharma, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng. Quý khách có thể gọi tới Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết.
Lưu ý quan trọng khi sử dụng
- Không dùng Vinroxamin đồng thời với thuốc chống viêm hoặc nhóm steroid, bao gồm cả aspirin, để tránh tăng nguy cơ tổn thương gan và thận.
- Theo dõi sát chức năng thận trước và trong quá trình điều trị, đặc biệt ở người đang sử dụng thuốc lợi tiểu, vì có thể gây giữ nước và tăng áp lực cho thận.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ; trong trường hợp đặc biệt như bệnh nhân thalassemia, có thể được truyền dưới da với liều thích hợp theo hướng dẫn y khoa.
- Khi tiêm tĩnh mạch nhanh, có thể xảy ra phản ứng như đỏ da, hạ huyết áp hoặc nổi mày đay, do đó nên ưu tiên tiêm bắp hoặc tiêm chậm nếu có thể.
- Việc dùng thuốc kéo dài có thể ảnh hưởng đến thị lực như đục thủy tinh thể; cần kiểm tra mắt định kỳ mỗi 3 tháng nếu điều trị dài ngày hoặc liều cao.
Thuốc có thể thay thế cho Vinroxamin
- Savi Deferipron 500 của Savipharm là thuốc có công dụng tương tự Vinroxamin, được dùng để giảm lượng sắt dư thừa trong cơ thể ở bệnh nhân truyền máu nhiều lần hoặc mắc bệnh thalassemia. Cả hai sản phẩm đều hoạt động theo cơ chế tạo phức với ion sắt, giúp loại bỏ sắt qua nước tiểu, hỗ trợ kiểm soát tình trạng quá tải sắt và ngăn ngừa biến chứng liên quan đến gan, tim hoặc nội tiết. Hiện thông tin chi tiết về sản phẩm thay thế đang được cập nhật, để được tư vấn lựa chọn phù hợp nhất, vui lòng liên hệ Hải Đăng Pharma để được hỗ trợ chuyên sâu về phác đồ và sản phẩm tương đương
Câu hỏi thường gặp
Vinroxamin có thể được dùng hàng ngày trong các phác đồ điều trị quá tải sắt mạn tính, nhưng phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Liều dùng sẽ được điều chỉnh dựa trên nồng độ sắt huyết thanh và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân để tránh nguy cơ độc tính hoặc thiếu sắt quá mức.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này