Vincerol 4mg - Acenocoumarol 4mg Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24906-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Vincerol 4mg là sản phẩm viên nén được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc với hoạt chất chính là Acenocoumarol 4 mg nhằm hỗ trợ trong dự phòng và điều trị tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu cũng như nghẽn mạch phổi, đồng thời dùng trong trường hợp bệnh tim gây biến chứng tắc mạch như rung nhĩ hoặc van nhân tạo. Nguồn tham khảo chỉ ra rằng dạng viên nén của Vincerol 4mg mang ưu điểm về việc sử dụng hàng ngày thuận tiện và cho phép duy trì liều ổn định khi bác sĩ điều chỉnh theo chỉ số INR. Đối tượng dùng chủ yếu là người trưởng thành có chỉ định chống đông máu thay thế cho heparin hoặc khi không dùng được aspirin, đồng thời cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin/INR.

Thông tin nhanh về thuốc Vincerol 4mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc Chống Đông Máu
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Thành phần chính: Acenocoumarol 4mg
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
  • Chỉ định: điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, điều trị và dự phòng tắc nghẽn mạch phổi
  • Giá bán tham khảo: Khoảng 280.000

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Acenocoumarol ức chế enzyme vitamin K epoxide reductase (VKOR), từ đó làm giảm khả năng tái tạo dạng hoạt động của vitamin K và làm suy giảm tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. 
    • Khi Acenocoumarol được dùng, các yếu tố đông máu II, VII, IX và X không được gamma-carboxyl hóa đầy đủ nên mất hoạt tính, dẫn tới kéo dài thời gian prothrombin và làm giảm khả năng hình thành huyết khối. 
    • Sau khi bắt đầu sử dụng, hoạt chất này bắt đầu hạ được mức prothrombin trong khoảng từ 36 tới 72 giờ; khi ngừng thuốc, tác dụng ức chế đông máu có khả năng kéo dài thêm 2-3 ngày do tồn tại các yếu tố đông máu đã được tổng hợp từ trước. 
    • Nhờ vào việc làm giảm khả năng hình thành cục máu đông, Acenocoumarol hỗ trợ trong việc phòng ngừa tái xuất hiện các huyết khối trước đó hoặc ngăn chặn biến chứng tắc mạch thứ cấp ở người có nguy cơ cao
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Hoạt chất Acenocoumarol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-3 giờ sau khi uống. 
    • Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương — tỷ lệ khoảng 97 % trở lên — cho thấy phần lớn hoạt chất nằm trong máu thay vì mô ngoại vi. 
    • Chuyển hóa: Acenocoumarol được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua enzyme CYP2C9 và các phản ứng hydroxyl hóa thành các chuyển hóa chất không còn hoạt tính. 
    • Thải trừ: Hoạt chất và các chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu (khoảng 60 % tổng liều) và một phần qua đường mật/phân (khoảng 29 % tổng liều)

Công dụng của thuốc Vincerol 4mg

  • Dự phòng biến chứng do huyết khối gây tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, rối loạn chức năng thất trái, loạn động thất trái.
  • Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim trong trường hợp bệnh nhân không sử dụng được aspirin.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Điều trị tắc nghẽn mạch phổi.
  • Dự phòng tái phát ở bệnh nhân đang sử dụng heparin.
  • Dự phòng nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch trong trường hợp bệnh nhân phẫu thuật khớp háng.

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng theo đường uống

Liều dùng thuốc Vincerol 4mg

  • Người lớn: 4mg/ngày, trong 2 ngày đầu, thời điểm sử dụng vào buổi tối. Sau đó, liều dùng được hiệu chỉnh cho phù hợp.
  • Trẻ em dưới 12 tháng: 0.14mg/kg cân nặng/ngày.
  • Trẻ từ 12 tháng đến 3 năm: 0.08 mg/kg cân nặng/ngày.
  • Trẻ trên 3 tuổi đến 18 tuổi: 0.05 mg/kg cân nặng/ngày.
  • Liều dùng cho người lớn tuổi: Liều khởi đầu nên thấp hơn liều khởi đầu cho người lớn. Liều trung bình dao động từ ½ đến ¾ liều người lớn.
  • Trường hợp điều trị tiếp nối heparin: Sử dụng Heparin với liều không đổi cho đến khi INR đạt giá trị mong muốn trong 2 ngày liên tục. Không nên sử dụng acenocoumarol sớm ngay khi ngừng heparin.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Chảy máu là tác dụng phụ thường gặp nhất.
  • Một số phản ứng phụ có thể gặp phải trong quá trình điều trị bao gồm:
    • Ỉa chảy.
    • Hoạt tử da khu trú.
    • Rụng tóc.
    • Mẩn da dị ứng.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Nếu bạn thấy dấu hiệu chảy máu bất thường như máu trong nước tiểu, phân đen, bầm tím không rõ nguyên nhân hoặc chảy máu kéo dài, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mà bạn đang được điều trị.
    • Trong trường hợp có biểu hiện dị ứng như phát ban da, ngứa nhiều, sưng mặt hoặc cổ, khó thở hoặc nuốt, cần liên hệ y tế ngay để được đánh giá và hướng dẫn tiếp.
    • Nếu bạn nhận thấy dấu hiệu như mệt mỏi dữ dội, choáng hoặc ngất, đau đầu nặng hoặc liệt nửa người xuất hiện khi đang dùng thuốc, cần dừng thuốc tạm thời và đến cơ sở y tế khẩn cấp để kiểm tra.
    • Luôn báo cho bác sĩ mọi thuốc, thực phẩm bổ sung hoặc thảo dược bạn đang dùng vì các tương tác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
    • Đừng tự ý ngưng thuốc mà không trao đổi với bác sĩ, bởi vì việc ngừng đột ngột có thể dẫn đến các biến chứng do tác dụng chống đông máu bị mất kiểm soát

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có bệnh lý gan nặng hoặc suy gan tiến triển. 
  • Người có bệnh thận từ trung bình đến nặng. 
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc có khả năng mang thai mà chưa sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp. 
  • Người cao tuổi (trên 65 tuổi) vì chức năng sinh lý có thể suy giảm và nguy cơ biến chứng tăng lên. 
  • Người có tiền sử chảy máu hoặc đang bị loét dạ dày-tá tràng, hoặc có rối loạn đông máu. 
  • Người dự kiến hoặc vừa trải qua phẫu thuật, thủ thuật lớn, hoặc sẽ dùng gây tê tủy sống. 
  • Người đang sử dụng đồng thời các thuốc/thuốc bổ/trà thảo dược có thể tương tác mạnh với Acenocoumarol

Tương tác thuốc

  • Aspirin với liều cao : phối hợp có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết. 
  • Miconazole (ví dụ dạng gel hoặc uống) : đồng dùng có khả năng tăng tác dụng chống đông của Acenocoumarol. 
  • Phenylbutazone : khi dùng cùng, tác dụng chống đông có thể bị khuếch đại. 
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như Ibuprofen, Diclofenac : đồng sử dụng với Acenocoumarol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. 
  • Chloramphenicol : phối hợp làm tăng tác dụng của Acenocoumarol. 
  • Diflunisal : dạng NSAID nên đồng dùng có thể gây tăng tác dụng chống đông. 
  • Cimetidine : cần thận trọng khi đồng dùng vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa Acenocoumarol. 
  • Allopurinol : khả năng tương tác nên cần theo dõi chặt khi phối hợp. 
  • Amiodarone : thuốc chống loạn nhịp này khi dùng cùng có thể làm thay đổi độ mạnh hoặc thời gian tác dụng của Acenocoumarol. 
  • Thuốc chống trầm cảm có cơ chế tăng serotonin như Sertraline hoặc Fluoxetine : đồng dùng cần giám sát vì có thể ảnh hưởng đến phản ứng chống đông. 

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Không để thuốc ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Mua thuốc Vincerol 4mg ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Vincerol 4mg chính hãng từ Hải Đăng Pharma, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng. Quý khách có thể gọi tới Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Cần đảm bảo người dùng có khả năng nhận thức tốt và phối hợp với thầy thuốc trong quá trình điều trị và theo dõi.
  • Nên uống thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm để duy trì mức chống đông ổn định và tránh dao động không mong muốn.
  • Cần thực hiện xét nghiệm sinh học INR định kỳ tại cùng một cơ sở xét nghiệm để đảm bảo kết quả có tính so sánh và chính xác.
  • Trong trường hợp người bệnh cần tiến hành can thiệp ngoại khoa hoặc thủ thuật lớn, cần xem xét điều chỉnh liều hoặc tạm ngưng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Với người bị suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu, cần theo dõi sát liều và chức năng gan-thận trong suốt quá trình dùng thuốc.
  • Thời kỳ đầu sử dụng thuốc có nguy cơ biến cố cao hơn, do đó trong những tháng đầu người bệnh phải được theo dõi chặt chẽ hơn.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng thuốc này khi thầy thuốc đã cân nhắc và chỉ rõ chỉ định phù hợp.

Thuốc có thể thay thế cho Vincerol 4mg

  • Sản phẩm thay thế là Xavarox 15 mg (có chứa hoạt chất phổ biến là rivaroxaban) được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa huyết khối tương tự như Vincerol 4 mg (phòng ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch, tắc mạch phổi, và ngăn chặn biến chứng tắc mạch). Nếu quý khách hàng đang cân nhắc thay thế Vincerol 4 mg bằng Xavarox 15 mg, xin vui lòng liên hệ với Hải Đăng Pharma để được tư vấn chi tiết và cập nhật tình trạng cung ứng sản phẩm thay thế phù hợp

Câu hỏi thường gặp

Vincerol 4 mg có chứa hoạt chất Acenocoumarol, thuộc nhóm thuốc chống đông máu. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai vì có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Với phụ nữ đang cho con bú, chỉ nên dùng khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ, vì hoạt chất có thể bài tiết qua sữa mẹ. Người bệnh cần trao đổi trực tiếp với bác sĩ trước khi dùng để được hướng dẫn phù hợp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB