Xavarox 15mg Traphaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-18 14:28:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110112400
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 1 vỉ x 14 viên, Hộp 2 vỉ x 14 viên, Hộp 3 vỉ x 14 viên, Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 1 vỉ x 14 viên, Hộp 2 vỉ x 14 viên, Hộp 3 vỉ x 14 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Xavarox 15 đóng hộp 10 viên, 20 viên, 30 viên, 14 viên, 28 viên hay 42 viên do Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên sản xuất.

Xavarox 15 là thuốc gì?

  • Xavarox 15 là thuốc phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi; đồng thời, thuốc cũng giúp phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân tương đối tốt. Thuốc dù được bào chế ở dạng viên nén bao phim, nhưng vẫn có thể nghiền nát và trộn cùng thức ăn để sử dụng (với các trường hợp gặp khó khăn về nhai nuốt). Thuốc được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo sản phẩm khi tới tay người bệnh sẽ có chất lượng tốt nhất.

Thành phần:

  • Rivaroxaban: 15mg.

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110112400.
  • Nguồn gốc: Việt nam.
  • Tiêu chuẩn: Đang cập nhật.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Xavarox 15 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có từ 1 yếu tố nguy cơ trở lên như: Suy tim, tăng huyết áp,  từ 75 tuổi trở lên, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua.
  • Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Xavarox 15

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống, thuốc nên được uống cùng với thức ăn.
    • Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, thì có thể nghiền viên thuốc và trộn với nước hay thức ăn mềm như nước táo ngay trước khi dùng và được dùng qua đường uống. Sau khi uống viên Xavarox được nghiền ra, thì nên tiếp ngay sau với thức ăn.
    • Viên Xavarox nghiền ra có thể được cho qua ống thông dạ dày sau khi chắc chắn việc đặt ống thông đúng. Viên thuốc nghiền ra phải được dùng với một lượng nước nhỏ qua ống thông dạ dày sau đó được đổ thêm nước. Sau khi uống viên Xavarox được nghiên ra, thì nên tiếp ngay sau với nuôi ăn qua đường ruột.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ:
      • 20 mg x 1 lần/ngày. Việc điều trị với rivaroxaban nên được tiếp tục trong thời gian dài với điều kiện lợi ích về dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân là vượt trội so với nguy cơ chảy máu.
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn:
      • Trường hợp cấp tính: 15 mg, 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên, tiếp theo uống 20 mg x 1 lần/ngày để tiếp tục điều trị và phòng ngừa tái phát DVT và PE.
      • Thời gian điều trị ngắn (ít nhất 3 tháng) cho bệnh nhân bị DVT/PE bị tác động bởi các yếu tố nguy cơ lớn nhất thời (như đại phẫu hoặc chấn thương gần đây). Thời gian điều trị dài hơn đối với bệnh nhân bị DVT/PE không bị tác động bởi các yếu tố nguy cơ lớn nhất thời hoặc bị DVT/PE không có yếu tố khởi phát hoặc tiền sử bị DVT/PE tái phát.
      • Phòng ngừa kéo dài tái phát DVT và PE (sau khi đã hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị DVT/PE): 10 mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân có nguy cơ cao tái phát DVT/PE, như ở bệnh nhân có bệnh kèm theo phức tạp, hoặc bệnh nhân tiến triển tái phát DVT/PE trên liều phòng ngừa kéo dài rivaroxaban 10 mg x 1 lần/ngày, xem xét dùng liều rivaroxanban 20 mg x 1 lần/ngày.
    • Chuyển đổi từ các chất đối kháng vitamin K (VKA) sang Xavarox:
      • Đối với bệnh nhân điều trị dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân, nên ngừng điều trị VKA và bắt đầu với Xavarox khi chỉ số INR ≤ 3,0.
      • Đối với bệnh nhân điều trị và phòng ngừa tái phát DVT, PE, nên ngừng điều trị VKA và bắt đầu với Xavarox khi chỉ số INR ≤ 2,5.
      • Khi bệnh nhân chuyển đổi từ VKA sang Xavarox, các giá trị INR sẽ tăng giả tạo sau khi uống Xavarox. INR này không có giá trị để đo hoạt tính chống đông của Xavarox, vì vậy không nên sử dụng giá trị này.
    • Chuyển đổi từ Xavarox sang các chất đối kháng vitamin K (VKA):
      • Trong quá trình chuyển đổi từ Xavarox sang VKA, có thể xảy ra tình trạng kháng đông không đầy đủ. Cần đảm bảo tình trạng kháng đông đầy đủ, liên tục trong quá trình chuyển đổi sang thuốc kháng đông thay thế. Cần lưu ý rằng Xavarox có thể góp phần vào việc làm cho giá trị INR tăng lên.
      • Đối với bệnh nhân chuyển đổi từ Xavarox sang VKA, nên dùng đồng thời VKA cho tới khi INR ≥ 2,0. Trong trường hợp bệnh nhân dùng cả Xavarox và VKA, nên kiểm tra chỉ số INR trước liều kế tiếp của Xavarox nhưng phải sau 24 giờ so với liều trước đó. Khi ngừng sử dụng Xavarox, tiến hành xét nghiệm INR 24 giờ sau liều cuối cùng để có kết quả tin cậy.
    • Chuyển đổi từ các thuốc chống đông máu đường tiêm sang Xavarox:
      • Đối với bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu đường tiêm, ngừng dùng thuốc chống đông và bắt đầu Xavarox từ 0 – 2 giờ trước thời gian dùng tiếp theo của thuốc tiêm hoặc tại thời điểm ngừng của một loại thuốc tiêm sử dụng liên tục.
    • Chuyển đổi từ Xavarox sang các thuốc chống đông máu đường tiêm:
      • Tiêm thuốc chống đông máu liều đầu tiên vào thời điểm dùng liều Xavarox tiếp theo.
    • Suy thận:
      • Những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine 15 – 29 ml/phút) cho thấy nồng độ rivaroxaban trong huyết tương tăng đáng kể.
      • Ở những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 – 49 ml/phút) hoặc nặng (độ thanh thải creatinine 15 – 29 ml/phút) áp dụng theo liều khuyến cáo sau:
        • Trong dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim: 15 mg x 1 lần/ngày.
        • Trong điều trị và phòng ngừa tái phát DVT và PE: 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu. Sau đó, liều khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày. Nên cân nhắc giảm liều từ 20 mg x 1 lần/ngày xuống còn 15 mg x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân được đánh giá có nguy cơ chảy máu cao hơn nguy cơ tái phát DVT và PE.
      • Khi dùng liều khuyến cáo 10 mg x 1 lần/ngày, không cần điều chỉnh liều.
      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 – 80 ml/phút).
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Không cần điều chỉnh liều theo cân nặng và giới tính.
    • Trẻ em: Không nên dùng Xavarox cho trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Bệnh nhân cần chuyển nhịp:
      • Xavarox có thể được bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân cần chuyển nhịp.
      • Đối với bệnh nhân chuyển nhịp dựa vào siêu âm qua thực quản (TEE) mà không được điều trị bằng thuốc chống đông máu trước đó, Xavarox nên được bắt đầu ít nhất 4 giờ trước chuyển nhịp để đảm bảo hiệu quả kháng đông đầy đủ.
    • Bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim phải trải qua PCI (can thiệp mạch vành qua da) có đặt stent:
      • Nên dùng liều đã giảm 15 mg rivaroxaban một lần mỗi ngày (hoặc 10 mg rivaroxaban một lần mỗi ngày cho bệnh nhân suy thận trung bình [độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút]) bổ sung vào phác đồ có chất ức chế P2Y12 trong tối đa 12 tháng ở những bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim cần phải chống đông bằng đường uống và trải qua PCI với đặt stent.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
  • Tổn thương hoặc bệnh lý có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Bao gồm đang hoặc gần đây bị loét đường tiêu hóa, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây, biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình động mạch chủ, các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.
  • Điều trị phối hợp với các thuốc chống đông máu khác, trừ các trường hợp cụ thể trong giai đoạn chuyển đổi thuốc chống đông hoặc khi heparin không phân đoạn được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì việc mở ống thông động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
  • Bệnh gan đi kèm với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan lâm sàng bao gồm xơ gan loại Child Pugh B và C.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Thiếu máu (bao gồm các thông số xét nghiệm tương ứng);
    • Chóng mặt, đau đầu;
    • Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc);
    • Hạ huyết áp, tụ máu;
    • Chảy máu cam, ho ra máu;
    • Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau dạ dày ruột và đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn;
    • Tăng transaminases;
    • Ngứa (bao gồm cả trường hợp ngứa toàn thân ít gặp), phát ban, bầm tím, xuất huyết tại da và dưới da;
    • Đau ở chi;
    • Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục (bao gồm tiểu ra máu và rong kinh), suy thận (bao gồm tăng creatinin máu, tăng urê máu);
    • Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng (bao gồm mệt mỏi và suy nhược);
    • Xuất huyết sau thủ thuật (bao gồm thiếu máu sau phẫu thuật, và xuất huyết vết thương), đụng dập, bài tiết dịch từ vết mổ.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không sử dụng.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng Xavarox 15

  • Nguy cơ xuất huyết:
    • Thận trọng sử dụng cho các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao. Ngưng dùng Xavarox khi có xuất huyết trầm trọng.
    • Trong các nghiên cứu lâm sàng, chảy máu niêm mạc (như chảy máu cam, nướu răng, tiêu hóa, niệu sinh dục bao gồm xuất huyết âm đạo bất thường hoặc tăng xuất huyết kinh nguyệt) và thiếu máu xuất hiện nhiều hơn trong điều trị dài hạn bằng rivaroxaban so với điều trị bằng VKA.
    • Cần theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của các biến chứng chảy máu và thiếu máu.
    • Bất kỳ trường hợp giảm hemoglobin hoặc hạ huyết áp nào không giải thích được phải tìm ra vị trí chảy máu.
    • Nồng độ rivaroxaban được đo lường với xét nghiệm định lượng kháng yếu tố Xa được chuẩn định có thể có ích trong những trường hợp ngoại lệ giúp cho những quyết định về lâm sàng như quá liều và phẫu thuật cấp cứu.
  • Suy thận:
    • Nồng độ rivaroxaban trong huyết tương có thể tăng lên đáng kể ở bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút (trung bình gấp 1,6 lần), dẫn tới tăng nguy cơ chảy máu. Dùng thận trọng Xavarox cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút. Không sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
    • Thận trọng khi sử dụng Xavarox cho bệnh nhân suy thận có sử dụng đồng thời các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban trong huyết tương.
  • Các yếu tố xuất huyết khác:
    • Rivaroxaban cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.

Tương tác/tương kỵ

  • Không sử dụng Xavarox cho các bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống nấm nhóm azole dùng đường toàn thân. Các thuốc này ức chế mạnh cả CYP 3A4 và P-gp, vì vậy có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban trong huyết tương đến mức có liên quan lâm sàng (trung bình gấp 2,6 lần) có thể gây tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thận trọng dùng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc tác động đến sự cầm máu như các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), acetylsalicylic acid (ASA), các thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) và các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrine (SNRIs). Đối với bệnh nhân có nguy cơ bị loét đường tiêu hóa, cân nhắc điều trị dự phòng phù hợp.

Sản phẩm thay thế

  • Ngoài Xavarox 15, thì Hải Đăng còn có thuốc Xelostad 15Eivaxored 15mg cũng có thành phần với hàm lượng tương tự.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbogiathuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Xavarox 15 đang được Nhà thuốc Hải Đăng cập nhật. Để biết giá sản phẩm hay mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB