Sazasuger 5 - Saxagliptin 5mg Pharbaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-25 17:18:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110057423
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Sazasuger 5 đóng hộp 10 vỉ x 10 viên do Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco sản xuất.

Sazasuger 5 là thuốc gì?

  • Sazasuger 5 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2, được sản xuất bởi Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco. Thành phần chính của thuốc là Saxagliptin, một chất ức chế enzyme DPP-4, giúp tăng cường hoạt động của incretin, từ đó cải thiện kiểm soát đường huyết. Sazasuger 5 thích hợp cho người trưởng thành mắc đái tháo đường type 2, đặc biệt khi chế độ ăn kiêng và luyện tập không đủ để kiểm soát đường huyết. Việc sử dụng thuốc này mang lại lợi ích trong việc duy trì mức đường huyết ổn định, giảm nguy cơ biến chứng liên quan đến đái tháo đường. 

Thành phần:

  • Saxagliptin (dưới dạng Saxagliptin hydrochlorid dihydrat) 5mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110057423
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Sazasuger 5 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Sazasuger 5 được chỉ định hỗ trợ kiểm soát glucose máu ở người trưởng thành mắc đái tháo đường týp 2 trong các trường hợp sau:
    • Đơn trị liệu: Sử dụng Sazasuger 5 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập để kiểm soát đường huyết.
    • Phối hợp với metformin: Khi metformin đơn lẻ không đạt hiệu quả kiểm soát đường huyết mong muốn.
    • Phối hợp với sulfonylurea: Trong trường hợp cần tăng cường hiệu quả kiểm soát đường huyết.
    • Phối hợp với thiazolidinedione: Khi cần thiết để đạt được mục tiêu kiểm soát glucose máu.
    • Phối hợp với insulin: Sử dụng cùng insulin khi các biện pháp khác không đủ hiệu quả.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Sazasuger 5

  • Cách dùng: 
    • Thuốc chỉ dùng đường uống
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Đơn trị liệu ở người trưởng thành: Uống 2,5 mg hoặc 5 mg, một lần mỗi ngày.
    • Kết hợp với metformin hydrochloride:
      • Khi glucose máu không được kiểm soát bằng saxagliptin 5 mg: Liều khởi đầu là 5 mg saxagliptin và 500 mg metformin dạng giải phóng kéo dài, uống một lần mỗi ngày. Tăng liều từ từ để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
      • Khi glucose máu không kiểm soát được bằng metformin đơn trị liệu: Liều phối hợp dựa trên liều metformin hiện tại hoặc liều tương đương phù hợp. Cần giám sát chặt chẽ glucose máu khi thay đổi từ dạng metformin giải phóng nhanh sang dạng kéo dài.
      • Khi glucose máu không kiểm soát được với saxagliptin 2,5 mg: Liều khởi đầu là 2,5 mg saxagliptin và 850 mg (hoặc 1 g) metformin dạng kéo dài, dùng một lần hàng ngày.
    • Kết hợp với dapagliflozin: Liều dùng là 5 mg saxagliptin và 10 mg dapagliflozin, uống một lần mỗi ngày.
    • Liều tối đa khuyến cáo: 5 mg saxagliptin và 2 g metformin hàng ngày trong chế độ phối hợp.
    • Sử dụng với chất ức chế CYP3A4 hoặc CYP3A5: Giới hạn liều saxagliptin ở mức 2,5 mg mỗi ngày.
    • Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:
      • Người suy thận: Không cần chỉnh liều khi GFR > 45 ml/phút. Với GFR < 45 ml/phút, liều khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày.
      • Người suy gan: Không cần chỉnh liều ở suy gan nhẹ hoặc trung bình, nhưng không khuyến cáo dùng cho suy gan nặng.
      • Người cao tuổi: Cần thận trọng khi lựa chọn liều vì suy giảm chức năng thận.
      • Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng do chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với saxagliptin. 
  • Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả sốc phản vệ, phù mạch khi sử dụng thuốc ức chế DPP-4.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm dạ dày ruột, viêm xoang, và viêm mũi họng.
    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa.
    • Da: Gây ngứa.
    • Chung: Cảm giác mệt mỏi.
  • Ít gặp:
    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy cấp.
    • Da: Viêm da và mề đay.
  • Hiếm gặp:
    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, bao gồm sốc phản vệ và phù mạch.
    • Tiêu hóa: Táo bón.
    • Da: Xuất hiện bọng nước.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của saxagliptin trên phụ nữ mang thai. Các thử nghiệm trên động vật đã ghi nhận độc tính đối với sự phát triển ở liều cao, nhưng nguy cơ cụ thể trên con người vẫn chưa được làm rõ. Vì vậy, thuốc không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Saxagliptin được tìm thấy trong sữa của chuột thí nghiệm với tỷ lệ tương đương so với huyết tương. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu chắc chắn về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không. Do đó, phụ nữ đang cho con bú cần tránh dùng thuốc, trừ khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị và nguy cơ cho trẻ.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông và máy móc: Thuốc có thể gây tác dụng phụ như đau đầu hoặc chóng mặt, có khả năng ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những người đang lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc, đặc biệt nếu xuất hiện các triệu chứng này.

Thận trọng khi sử dụng Sazasuger 5

  • Đối với bệnh nhân đái tháo đường typ 1 và nhiễm toan ceton: Không nên sử dụng thuốc ở các trường hợp này, vì không có chỉ định điều trị.
  • Viêm tụy cấp: Cần giám sát cẩn thận các biểu hiện như đau bụng kéo dài, buồn nôn, hoặc nôn mửa. Nếu nghi ngờ viêm tụy, phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức.
  • Đau khớp nghiêm trọng: Nếu xuất hiện đau khớp nghiêm trọng, sốt, phát ban hoặc sưng tấy, người bệnh cần dừng thuốc và liên hệ bác sĩ để được đánh giá.
  • Khi phối hợp với thuốc hạ đường huyết khác: Cần điều chỉnh liều các thuốc như sulfonylurea hoặc insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết quá mức.
  • Giảm tế bào lympho: Theo dõi số lượng tế bào lympho trong trường hợp có các dấu hiệu nhiễm khuẩn kéo dài hoặc bất thường.
  • Phản ứng mẫn cảm: Nếu có dấu hiệu phản vệ, phù mạch hoặc phản ứng dị ứng da nghiêm trọng, cần ngừng thuốc ngay và liên hệ bác sĩ.
  • Suy tim: Sử dụng thận trọng ở người bệnh có tiền sử suy tim hoặc nguy cơ cao nhập viện do suy tim.
  • Suy thận: Ở bệnh nhân có GFR < 45 ml/phút/1,73 m², nên điều chỉnh liều saxagliptin xuống 2,5 mg/ngày và đánh giá chức năng thận định kỳ.
  • Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở người bệnh suy gan nặng và cần thận trọng ở người suy gan trung bình.
  • Tổn thương da: Cần theo dõi các dấu hiệu như loét, phát ban hoặc phồng rộp da trong quá trình điều trị.
  • Bọng nước dạng pemphigoid: Nếu xuất hiện mụn nước hoặc loét da, cần ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa da liễu.

Tương tác/tương kỵ

  • Các chất cảm ứng CYP3A4 và CYP3A5: Dùng chung với các thuốc như carbamazepin, dexamethason, phenobarbital, và phenytoin có thể làm giảm nồng độ saxagliptin và tăng nồng độ chất chuyển hóa chính. Cần theo dõi chặt chẽ glucose huyết khi kết hợp.
  • Diltiazem: Là một chất ức chế trung bình CYP3A4, CYP3A5, khi dùng chung với saxagliptin có thể làm tăng nồng độ tối đa (Cmax) của saxagliptin lên 63% và diện tích dưới đường cong (AUC) lên 2,1 lần. Đồng thời, nồng độ chất chuyển hóa chính cũng tăng lên 44% (Cmax) và 34% (AUC).
  • Ketoconazol: Thuộc nhóm ức chế mạnh CYP3A4, CYP3A5, làm tăng Cmax và AUC của saxagliptin lần lượt lên 62% và 2,5 lần. Nồng độ chất chuyển hóa chính cũng tăng đáng kể với Cmax tăng 95% và AUC tăng 88%.
  • Các chất ức chế mạnh CYP3A4 và CYP3A5 khác: Bao gồm atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, và telithromycin. Khi sử dụng chung với saxagliptin, các thuốc này làm tăng đáng kể AUC và Cmax của saxagliptin. Trong các trường hợp này, liều saxagliptin cần được giảm xuống còn 2,5 mg mỗi ngày để tránh tăng tác dụng phụ.

Sản phẩm thay thế

  • Các sản phẩm được chỉ định hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 giống Sazasuger 5 hiện đang được cập nhật. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất, hãy liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Sazasuger 5 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.
 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB