Sazasuger 2,5 - Saxagliptin Pharbaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-15 16:35:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36162-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Sazasuger 2,5 đóng hộp 10 vỉ x 10 viên do Pharbaco sản xuất.

Sazasuger 2,5 là thuốc gì?

  • Sazasuger 2,5 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2, được sản xuất bởi Pharbaco, với thành phần chính là saxagliptin. Saxagliptin thuộc nhóm thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), giúp kiểm soát lượng đường trong máu bằng cách tăng cường hoạt động của các hormon incretin, từ đó kích thích tiết insulin và giảm sản xuất glucose tại gan. 

Thành phần:

  • Saxagliptin  2,5mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-36162-22
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Sazasuger 2,5 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Hỗ trợ kiểm soát glucose máu ở người trưởng thành mắc đái tháo đường týp 2 

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Sazasuger 2,5

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Đơn trị liệu ở người trưởng thành: Uống 2,5 mg hoặc 5 mg, một lần mỗi ngày. 
    • Kết hợp với metformin hydrochloride:
      • Khi glucose máu không được kiểm soát bằng saxagliptin 2,5 mg: Liều khởi đầu là 2,5 mg saxagliptin và 1000 mg metformin dạng giải phóng kéo dài, uống một lần mỗi ngày. 
      • Khi glucose máu không kiểm soát được bằng metformin đơn trị liệu: Liều phối hợp dựa trên liều metformin hiện tại hoặc liều tương đương phù hợp. Cần giám sát chặt chẽ glucose máu khi thay đổi từ dạng metformin giải phóng nhanh sang dạng kéo dài. 
    • Kết hợp với dapagliflozin: Liều dùng là 5 mg saxagliptin và 10 mg dapagliflozin, uống một lần mỗi ngày. 
    • Liều tối đa khuyến cáo: 5 mg saxagliptin và 2000 mg metformin hàng ngày trong chế độ phối hợp. 
    • Sử dụng với chất ức chế CYP3A4 hoặc CYP3A5: Giới hạn liều saxagliptin ở mức 2,5 mg mỗi ngày. 
    • Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:
      • Người suy thận:
        • Không cần chỉnh liều khi độ thanh thải creatinine (CrCl) > 50 ml/phút.
        • Với CrCl ≤ 50 ml/phút, liều khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày. 
      • Người suy gan: Không cần chỉnh liều ở suy gan nhẹ hoặc trung bình; không khuyến cáo dùng cho suy gan nặng. 
      • Người cao tuổi: Cần thận trọng khi lựa chọn liều vì suy giảm chức năng thận. 
      • Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng do chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với quetiapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Nhiễm khuẩn: Có thể gây nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm dạ dày ruột, viêm xoang và viêm mũi họng.
    • Thần kinh: Một số người có thể gặp tình trạng đau đầu hoặc chóng mặt trong quá trình sử dụng thuốc.
    • Tiêu hóa: Xuất hiện triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn mửa gây khó chịu.
    • Da: Có thể gây ngứa hoặc phát ban nhẹ trên da.
    • Toàn thân: Một số bệnh nhân có cảm giác mệt mỏi khi sử dụng thuốc.
  • Ít gặp:
    • Miễn dịch: Một số người có thể bị phản ứng quá mẫn, gây khó chịu hoặc dị ứng nhẹ.
    • Tiêu hóa: Trong một số trường hợp, bệnh nhân có thể gặp tình trạng viêm tụy cấp.
    • Da: Có nguy cơ bị viêm da hoặc nổi mề đay.
  • Hiếm gặp:
    • Miễn dịch: Một số trường hợp hiếm có thể gặp phản ứng phản vệ nghiêm trọng, bao gồm sốc phản vệ hoặc phù mạch.
    • Tiêu hóa: Một số bệnh nhân có thể bị táo bón kéo dài.
    • Da: Xuất hiện bọng nước trên da, cần theo dõi và xử trí kịp thời.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Hiện chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn của saxagliptin đối với thai kỳ. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn và cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ saxagliptin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, cần thận trọng và tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc trong giai đoạn cho con bú.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Saxagliptin có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi. Do đó, những người tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo nên thận trọng và theo dõi phản ứng của cơ thể khi bắt đầu sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Sazasuger 2,5

  • Không sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
  • Viêm tụy cấp: Nếu xuất hiện triệu chứng đau bụng kéo dài, cần ngừng thuốc và kiểm tra viêm tụy.
  • Phản ứng quá mẫn: Nếu có phản ứng dị ứng nghiêm trọng, cần ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
  • Suy tim: Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ suy tim, đặc biệt là những người có tiền sử suy tim hoặc suy thận trung bình đến nặng.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình và nặng.
  • Suy gan: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan trung bình; không khuyến

Tương tác/tương kỵ

  • Chất cảm ứng CYP3A4 và CYP3A5: Các thuốc như carbamazepin, dexamethason, phenobarbital và phenytoin có thể làm giảm nồng độ saxagliptin trong máu, đồng thời tăng nồng độ chất chuyển hóa chính của nó. Khi kết hợp, cần theo dõi chặt chẽ mức đường huyết để điều chỉnh liều phù hợp.
  • Diltiazem: Là chất ức chế trung bình CYP3A4 và CYP3A5, diltiazem khi dùng cùng saxagliptin có thể tăng nồng độ tối đa (Cmax) của saxagliptin lên 63% và diện tích dưới đường cong (AUC) lên 2,1 lần. Nồng độ chất chuyển hóa chính cũng tăng với Cmax tăng 44% và AUC tăng 34%
  • Ketoconazol: Thuộc nhóm ức chế mạnh CYP3A4 và CYP3A5, ketoconazol làm tăng Cmax và AUC của saxagliptin lần lượt lên 62% và 2,5 lần. Nồng độ chất chuyển hóa chính cũng tăng đáng kể với Cmax tăng 95% và AUC tăng 88%.
  • Các chất ức chế mạnh CYP3A4 và CYP3A5 khác: Bao gồm atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir và telithromycin. Khi sử dụng cùng saxagliptin, các thuốc này có thể tăng đáng kể AUC và Cmax của saxagliptin. Trong những trường hợp này, liều saxagliptin nên giảm xuống 2,5 mg mỗi ngày để tránh tăng tác dụng phụ.

Sản phẩm thay thế

  • Sazasuger 2,5 là thuốc hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở người trưởng thành mắc đái tháo đường tuýp 2. Hiện tại, thông tin về các sản phẩm thay thế có công dụng tương tự đang được cập nhật. Để biết thêm chi tiết về các lựa chọn thay thế phù hợp, quý khách vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Sazasuger 2,5 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB