Pecrandil 5 - Nicorandil 5mg Hatarphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Pecrandil 5 đóng hộp 6 vỉ x 10 viên do Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất.
Pecrandil 5 là thuốc gì?
- Pecrandil 5 là thuốc điều trị và ngăn ngừa đau thắt ngực ổn định mạn tính của Dược phẩm Hà Tây. Thuốc chứa thành phần chính là Nicorandil, một loại thuốc giãn mạch có tác dụng làm giãn cơ trơn mạch máu cả ở phần tĩnh mạch và động mạch, làm giảm lượng máu về tim, chống co thắt cơ tim. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, sử dụng 2 lần sáng và tối. Vậy thuốc Pecrandil 5 giá bao nhiêu? Hãy cùng tham khảo trong bài viết bên dưới của Nhà thuốc Hải Đăng.
Thành phần:
- Nicorandil 5mg.
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: VD-25180-16.
- Nguồn gốc: Việt Nam.
- Tiêu chuẩn: TCCS.
- Hạn sử dụng: 24 tháng.
Pecrandil 5 chỉ định điều trị bệnh gì?
- Pecrandil 5 ngăn ngừa và điều trị lâu dài đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Cách dùng - Liều dùng của Pecrandil 5
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống. Không cắn hoặc nghiền nát viên thuốc. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Ngày uống 2 lần sáng và tối.
- Liều dùng được khuyến cáo:
- Người lớn
- Liều ban đầu 10mg/lần, ngày uống 2 lần sáng và tối (hoặc 5 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dễ bị đau đầu), sau đó tăng dần theo đáp ứng.
- Liều thông thường 10 - 20 mg/lần, ngày uống 2 lần sáng và tối.
- Liều dùng nên điều chỉnh theo mức đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng lên đến 40 mg x 2 lần/ngày nếu cần thiết.
- Người lớn tuổi
- Không cần điều chỉnh liều. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Trẻ em
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và người dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận
- Không cần hiệu chỉnh liều.
- Người lớn
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị sốc (bao gồm cả sốc tim), hạ huyết áp nặng, hoặc rồi loầntrái với áp lực làm đầy thấp hoặc mắt bù tim.
- Sử dụng chất ức chế 5-phosphodiesterase, vì có thể dẫn đến giảm huyết áp nghiêm trọng.
- Sử dụng chất kích thích guanylate cyclase hoà tan nhu riociguat, vì có thể dẫn đến giảm huyết áp nghiêm trọng.
- Bệnh nhân giảm thể tích dịch.
- Phù phổi cấp tính.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc như: đau đầu, chóng mặt, tăng nhịp tim khi dùng liều cao, giãn mạch gây đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn, chảy máu trực tràng.
- Tác dụng phụ ít gặp: giảm huyết áp, phù mạch, đau nhức cơ.
- Hiếm khi gặp tác dụng phụ: đau bụng, loét đường tiêu hóa, phát ban, ngứa, đau cơ bắp…
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu về tính an toàn của thuốc với phụ nữ có thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
- Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc có thể gây loét đường tiêu hóa. Cần ngưng sử dụng thuốc nếu các vết loét tiến triển.
- Thông báo với bệnh nhân về triệu chứng, dấu hiệu và giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân có vết loét giác mạc. Nếu vết loét tiến triển, cần ngưng sử dụng thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim, thiếu hụt G6PD.
Tương tác/tương kỵ
- Sildenafil, tadalafil, vardenafil: gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Kích thích guanylate cyclase hoà tan: gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Thuốc hạ huyết áp hoặc các sản phẩm thuốc khác với tác dụng hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Dapoxetine: tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
- NSAIDs, acid acetylsalicylic: tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa.
- Các thuốc làm tăng nồng độ kali.
Sản phẩm thay thế
- Ngoài Pecrandil 5, Nhà thuốc Hải Đăng còn có các sản phẩm điều trị đau thắt ngực ổn định mạnh tính như Nikoramyl 5, Meyericodil 5 - Hộp 3 vỉ x 10 viên Các loại thuốc này đều chứa Nicorandil 5mg. Với hàm lượng cao hơn, bạn có thể tham khảo Pecrandil 10 cũng của Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây. Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm và cách dùng, bạn có thể liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Để mua Pecrandil 5 chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng: 9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Pecrandil 5 như đau đầu, chóng mặt, tăng nhịp tim khi dùng liều cao, giãn mạch gây đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn, chảy máu trực tràng, phù mặt, đau nhức cơ… Cần báo với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này