Opelirin 75mg - Pregabalin OPV

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-24 10:32:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18333-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Opelirin 75mg đóng hộp 2 vỉ x 7 viên do Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất.

Opelirin 75mg là thuốc gì?

  • Opelirin 75mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, chứa hoạt chất chính là pregabalin. Thuốc được sử dụng để điều trị đau thần kinh do tổn thương dây thần kinh, hỗ trợ kiểm soát cơn động kinh cục bộ và giảm triệu chứng của đau cơ xơ hóa. Opelirin 75mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, thuận tiện cho việc sử dụng.

Thành phần:

  • Pregabalin  75mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-18333-13
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Opelirin 75mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Đau thần kinh: Giảm đau do tổn thương thần kinh trung ương và ngoại biên ở người lớn.
  • Động kinh: Hỗ trợ điều trị các cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo toàn thể hóa thứ phát ở người trưởng thành. 
  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. 
  • Đau cơ xơ hóa: Giảm đau và cải thiện các triệu chứng liên quan đến đau cơ xơ hóa.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Opelirin 75mg

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Động kinh cục bộ:
      • Liều khởi đầu: 150 mg mỗi ngày, chia làm 2–3 lần.
      • Điều chỉnh liều: Sau 1 tuần, có thể tăng lên 300 mg/ngày tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp.
      • Liều tối đa: 600 mg/ngày, chia làm 2–3 lần.
    • Rối loạn lo âu lan tỏa:
      • Liều ban đầu: 150 mg mỗi ngày, chia làm 2–3 lần.
      • Tăng liều: Có thể tăng thêm 150 mg/ngày sau mỗi tuần điều trị, dựa trên đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân.
      • Liều tối đa: 600 mg/ngày.
    • Đau thần kinh:
      • Liều khởi đầu: 150 mg mỗi ngày, chia làm 2–3 lần.
      • Điều chỉnh liều: Sau 3–7 ngày, có thể tăng lên 300 mg/ngày tùy theo đáp ứng và dung nạp.
      • Liều tối đa: 600 mg/ngày, chia làm 2–3 lần.
    • Đau cơ xơ hóa:
      • Liều ban đầu: 150 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần.
      • Tăng liều: Sau 1 tuần, có thể tăng lên 300 mg/ngày dựa trên đáp ứng và dung nạp.
      • Liều tối đa: 450 mg/ngày.
    • Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:
      • ClCr ≥ 60 ml/phút: Liều khởi đầu 150 mg/ngày; liều tối đa 600 mg/ngày, chia làm 2–3 lần.
      • ClCr 30–60 ml/phút: Liều khởi đầu 75 mg/ngày; liều tối đa 300 mg/ngày, chia làm 2–3 lần.
      • ClCr 15–30 ml/phút: Liều khởi đầu 25–50 mg/ngày; liều tối đa 150 mg/ngày, chia làm 1–2 lần.
      • ClCr < 15 ml/phút: Liều khởi đầu 25 mg/ngày; liều tối đa 75 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Phù ngoại vi, chóng mặt, buồn ngủ, mất điều hòa vận động.
    • Đau đầu, tăng cân, khô miệng, run cơ.
    • Nhìn mờ hoặc nhìn đôi, nhiễm khuẩn.
  • Ít gặp
    • Đau ngực, phù nề.
    • Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, hưng phấn, rối loạn ngôn ngữ, giảm chú ý, mất phối hợp động tác, suy giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường hoặc giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái lơ mơ, sững sờ hoặc kích động.
    • Phù mặt, bầm tím, ngứa, ứ dịch, hạ đường huyết.
    • Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày-ruột, tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, giảm ham muốn tình dục.
    • Giảm tiểu cầu, rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng creatine phosphokinase (CPK), chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
    • Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc, giảm thính lực, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng-thanh quản, hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
  • Hiếm gặp:
    • Áp-xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Hiện chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng pregabalin ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể gây độc tính sinh sản. Do đó, chỉ nên sử dụng Opelirin 75mg trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. 
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ liệu pregabalin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc có thể đi vào sữa. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng Opelirin 75mg cho phụ nữ đang cho con bú, và chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết. 
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Opelirin 75mg có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản xạ. Do đó, bệnh nhân được khuyến cáo không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi biết rõ thuốc ảnh hưởng như thế nào đến họ

Thận trọng khi sử dụng Opelirin 75mg

  • Ngừng thuốc từ từ: Tránh ngừng thuốc đột ngột để phòng ngừa nguy cơ tăng tần suất co giật; nên giảm liều dần trong ít nhất một tuần. 
  • Theo dõi suy nghĩ tự sát: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ suy nghĩ hoặc hành vi tự sát; cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân về các biểu hiện trầm cảm, hành vi bất thường và ý định tự sát. 
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy tim: Đối với người có tiền sử bệnh tim, cần thận trọng khi dùng thuốc vì có thể làm tăng nguy cơ suy tim.
  • Phù ngoại vi: Thuốc có thể gây phù ngoại vi; cần theo dõi và thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng này.
  • Tăng cân: Pregabalin có thể gây tăng cân; bệnh nhân đái tháo đường cần điều chỉnh liều thuốc điều trị nếu xảy ra tình trạng này.
  • Phản ứng dị ứng: Nếu có dấu hiệu phản ứng dị ứng như phù mạch, phát ban, cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
  • Lạm dụng thuốc: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc; theo dõi các dấu hiệu lạm dụng như tăng liều không theo chỉ định. 
  • Suy thận: Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận để tránh tích lũy thuốc. 
  • Nguy cơ suy nghĩ tự sát: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ suy nghĩ hoặc hành vi tự sát; cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân về các biểu hiện trầm cảm, hành vi bất thường và ý định tự sát.

Tương tác/tương kỵ

  • Rượu (ethanol): Tránh sử dụng đồng thời với rượu, vì rượu có thể tăng cường tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của pregabalin, dẫn đến tăng nguy cơ buồn ngủ và suy giảm khả năng tập trung.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Khi kết hợp với các thuốc như lorazepam hoặc oxycodone, pregabalin có thể làm tăng tác dụng của chúng, dẫn đến tăng nguy cơ suy hô hấp và hôn mê. 
  • Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm thiazolidinedione: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ phù nề và tăng cân. 
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs): Pregabalin có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc này, cần thận trọng khi sử dụng cùng nhau. 
  • Thuốc chống co giật khác: Không quan sát thấy tương tác dược động học lâm sàng đáng kể giữa pregabalin và các thuốc như phenytoin, carbamazepine, valproic acid, lamotrigine, gabapentin.

Sản phẩm thay thế

  • Opelirin 75mg chứa hoạt chất pregabalin, được sử dụng để điều trị đau thần kinh, động kinh cục bộ và rối loạn lo âu lan tỏa. Hiện tại, thông tin về các sản phẩm thay thế có tác dụng tương tự Opelirin 75mg đang được cập nhật. Để biết thêm chi tiết về các lựa chọn thay thế, vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Opelirin 75mg có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB