Levetacis 500 - Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Levetacis 500 Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm sản xuất.
Levetacis 500 là thuốc gì?
Levetacis 500 dược chỉ định sử dụng đơn trị để điều trị động kinh cục bộ có hoặc không kết hợp với động kinh toàn thể. Thuốc còn được dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị động kinh cục bộ, rung giật cơ trong bệnh động kinh, động kinh toàn thể co cứng - co giật. Thuốc Levetacis 500 thuộc nhóm thuốc thần kinh, được dùng cho cả người lớn và trẻ em. Hoạt chất Levetiracetam bài tiết qua sữa mẹ nên không không sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Thành phần
-
Levetiracetam 500mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 893110335223
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Levetacis 500 chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Đơn trị ở người lớn và trẻ em > 16 tuổi để điều trị động kinh cục bộ có hoặc không kết hợp với động kinh toàn thể thứ phát.
-
Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị:
-
Động kinh cục bộ có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em > 1 tháng tuổi.
-
Rung giật cơ trong bệnh động kinh rung giật cơ thiếu niên ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
-
Động kinh toàn thể co cứng - co giật trong bệnh động kinh toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
-
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Levetacis 500
-
Liều dùng:
-
Đơn trị liệu cho bệnh nhân > 16 tuổi: Khởi đầu ½ viên x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng có thể tiếp tục tăng thêm ½ viên x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần. Tối đa 3 viên/lần, ngày uống 2 lần.
-
Điều trị phối hợp cho người lớn và trẻ > 12 tuổi có cân nặng từ 50kg trở lên: Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày. Tùy theo từng trường hợp có thể tăng lên 3 viên x 2 lần/ngày. Cách mỗi 2 - 4 tuần có thể tăng thêm 1 viên x 2 lần/ngày.
-
Bệnh nhân suy gan: nên giảm một nửa liều duy trì hằng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/phút/1.73 m2
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Viêm nhiễm: Viêm mũi họng (rất thường gặp), nhiễm khuẩn (hiếm gặp).
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (ít gặp). Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (hiếm gặp).
-
Hệ thống miễn dịch: Hội chứng quá mẫn do thuốc tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) (hiếm gặp).
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn (thường gặp). Tăng/giảm trọng lượng cơ thể (ít gặp). Hạ natri huyết (hiếm gặp).
-
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, hành vi đối kháng, kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng, bẳn tính (thường gặp). Có hành động và ý nghĩ tự sát, rối loạn thần kinh, rối loạn hành vi, ảo giác, tức giận, trạng thái lú lẫn, hoảng loạn, cảm xúc thất thường, lo âu (ít gặp). Tự tử, rối loạn tính cách, rối loạn tư duy (hiếm gặp).
-
Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ (rất thường gặp). Co giật, mất thăng bằng, hoa mắt, lơ mơ, run (thường gặp). Quên, giảm trí nhớ, rối loạn phối hợp, cảm giác khác thường, rối loạn tập trung (ít gặp). Chứng múa giật-múa vờn, rối loạn vận động, tăng vận động (hiếm gặp).
-
Thị giác: Nhìn đôi, mờ thị giác (ít gặp).
-
Thính giác và mê đạo: Mất thăng bằng (thường gặp).
-
Hô hấp, ngực-trung thất: Ho (ít gặp).
-
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn mửa, buồn nôn (thường gặp). Viêm tụy (hiếm gặp).
-
Gan mật: Chỉ số xét nghiệm chức năng gan không bình thường (ít gặp). Suy gan, viêm gan (hiếm gặp).
-
Da và mô dưới da: Ban da (thường gặp). Rụng lông tóc, chàm, ngứa (ít gặp). Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng (hiếm gặp).
-
Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ (ít gặp).
-
Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi (ít gặp).
-
Thương tổn, nhiễm độc và các biến chứng: Tổn thương (ít gặp).
-
Chứng chán ăn gia tăng khi sử dụng levetiracetam phối hợp với topiramat.
-
Một số trường hợp rụng lông tóc mạnh được hồi phục khi ngừng sử dụng levetiracetam.
-
Suy tủy xương được xác định trong một số trường hợp giảm toàn thể huyết cầu.
-
Các tác dụng không mong muốn ở trẻ em và người lớn tương tự nhau. Tuy nhiên các tác dụng không mong muốn trên tâm thần và hành vi xảy ra ở trẻ em với tần suất cao hơn ở người lớn.
Thận trọng khi sử dụng
-
Để tránh nguy cơ gia tăng các cơn động kinh, người bệnh không nên ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần dần mỗi ngày 1g, cách quãng 2 tuần.
-
Cần điều chỉnh liều theo chức năng thận nếu bệnh nhân bị suy thận.
-
Cần lưu ý về xu hướng tự tử ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh.
-
Levetiracetam có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng trên da.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này