Zolohasan 50mg - Sertralin Hasan - Dermapharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-08-19 16:58:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-36083-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 01 vỉ x 30 viên, 03 vỉ x 30 viên, 06 vỉ x 30 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Zolohasan 50mg là thuốc thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), thường được sử dụng để hỗ trợ điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu, rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Thuốc hoạt động bằng cách tăng lượng serotonin trong não, từ đó cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng kéo dài. Zolohasan 50mg được bào chế dạng viên nén bao phim giúp bảo vệ hoạt chất, ổn định sinh khả dụng và dễ sử dụng hàng ngày. Thuốc thường được theo dõi đặc biệt với những người có bệnh lý gan, thận hoặc tiền sử rối loạn tâm thần.

Thông tin nhanh về thuốc Zolohasan 50mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc thần kinh
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim 
  • Thành phần chính: Sertralin 50mg
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm
  • Chỉ định: Trầm cảm, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD), rối loạn lo âu xã hội.
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.638

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Sertralin trong Zolohasan 50mg thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI), có tác dụng làm tăng nồng độ serotonin tại các khe synap thần kinh trong não. 
    • Khi ức chế quá trình tái thu hồi serotonin vào tế bào thần kinh trước synap, thuốc giúp tăng cường hoạt động của serotonin trên các thụ thể sau synap, từ đó cải thiện dẫn truyền thần kinh liên quan đến cảm xúc và tâm trạng. 
    • Nhờ cơ chế này, sertralin giúp làm giảm các triệu chứng trầm cảm, lo âu và các rối loạn liên quan đến ám ảnh cưỡng bức.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi uống, sertralin trong Zolohasan 50mg được hấp thu khá tốt, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 4,5 đến 8,4 giờ, và thức ăn không làm thay đổi đáng kể sinh khả dụng của thuốc.
    • Phân bố: Khoảng 98% lượng sertralin trong máu gắn kết với protein huyết tương, cho thấy thuốc có khả năng phân bố rộng khắp trong cơ thể.
    • Chuyển hóa: Sertralin trải qua quá trình chuyển hóa bước đầu mạnh tại gan, chủ yếu thông qua các enzym CYP3A4, CYP2C19 và CYP2B6, tạo thành các chất chuyển hóa ít hoạt tính hơn.
    • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của sertralin khoảng 26 giờ, và thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân và nước tiểu với lượng gần tương đương nhau.

Công dụng của thuốc Zolohasan 50mg

  • Zolohasan 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
    • Chứng trầm cảm.
    • Chứng hoảng sợ kèm hoặc không kèm sợ khoảng trống.
    • Chứng rối loạn ám ảnh - cưỡng bức.
    • Trạng thái căng thẳng tâm lý sau chấn thương.
    • Rối loạn cảm xúc trước kỳ kinh.
    • Chứng xuất tinh sớm.
    • Ghét sợ xã hội.

Hướng dẫn sử dụng

  • Uống thuốc mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc buổi chiều, duy trì đều đặn theo chỉ định của bác sĩ.
  • Dạng viên nén nên uống cùng bữa ăn để giúp giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.

Liều dùng thuốc Zolohasan 50mg

  • Người lớn
  • Bệnh trầm cảm:
    • Liều khởi đầu 50 mg/lần, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu không có đáp ứng lâm sàng có thể tăng thêm từng bậc 50 mg cho đến liều tối đa 200 mg/ngày. Mỗi đợt điều trị kéo dài nhiều tháng (thường khoảng 6 tháng) để đề phòng nguy cơ tái phát.
  • Rối loạn ám ảnh - cưỡng bức:
    • Liều khởi đầu 50 mg/lần/ngày. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu bệnh không cải thiện được thì tăng thêm mỗi ngày 50 mg cho đến liều tối đa 200 mg/ngày.
  • Rối loạn hoảng sợ:
    • Liều khởi đầu 25 mg/lần/ngày. Cứ sau 1 tuần nếu bệnh không được cải thiện thì tăng thêm mỗi ngày 25 mg cho đến liều tối đa 200 mg/ngày.
  • Rối loạn tâm lý sau chấn thương:
    • Liều khởi đầu 25 mg/lần/ngày. Sau một tuần, phải tăng liều lên thành 50 mg/lần/ngày. Nếu không có cải thiện lâm sàng rõ rệt, cứ sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm từng bậc cho đến liều tối đa 200 mg/ngày.
  • Rối loạn cảm xúc trước kỳ kinh:
    • Liều đầu tiên 50 mg/ngày cho liên tục suốt chu kỳ kinh hoặc chỉ cho trong thời kỳ hoàng thể. Nếu không có cải thiện rõ về lâm sàng, liều có thể tăng thêm 50 mg lúc bắt đầu mỗi chu kỳ kinh nguyệt mới cho tới tối đa 150 mg/ngày khi cho liên tục hoặc 100 mg/ngày khi chỉ cho trong thời gian hoàng thể. Nếu liều 100 mg/ngày đã dùng trong thời kỳ hoàng thể, liều có thể tăng dần trong 3 ngày đầu của mỗi thời kỳ hoàng thể.
  • Ghét sợ xã hội:
    • Liều khuyến cáo đầu tiên: 25 mg/lần/ngày. Sau 1 tuần, có thể tăng tới 50 mg/lần/ngày. Nếu không đỡ, có thể tăng tới liều tối đa 200 mg/ngày sau ít nhất 1 tuần.
  • Rối loạn xuất tinh sớm:
    • Liều trung bình 25 - 50 mg/ngày.
  • Trẻ em
    • Rối loạn ám ảnh - cưỡng bức:
      • Trẻ em từ 13 tuổi trở lên, liều khởi đầu 50 mg/lần/ngày; trẻ em 6 - 12 tuổi liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu bệnh không cải thiện được thì tăng thêm mỗi ngày 50 mg (trẻ em 6 - 12 tuổi tăng 25 mg) cho đến liều tối đa 200 mg/ngày. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Đối tượng khác
    • Bệnh nhân cao tuổi: Cần dùng liều thận trọng do người cao tuổi có tăng nguy cơ hạ natri huyết.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần thận trọng. Nên bắt đầu với liều thấp hơn và số lần dùng thuốc ít hơn.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Thường gặp
    • Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn ngủ, run, dị cảm, tăng trương lực cơ, loạn vị giác, rối loạn chú ý, giảm tập trung, trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt, giảm tính dục, nghiến răng, tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng, đau bụng, nôn, táo bón, đầy bụng khó tiêu, phát ban, ra mồ hôi nhiều, đau cơ, viêm mũi, ngáp, viêm họng, chậm xuất tinh, rối loạn cương dương, đánh trống ngực, bốc hỏa, mệt mỏi, đau ngực.
  • Ít gặp
    • Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, nấc, bệnh ở lưỡi, ảo giác, sảng khoái, vô cảm, ý tưởng bất thường, co giật, co cơ, điều phối bất thường, tăng động, quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt khi đứng, đau nửa đầu, phù quanh hố mắt, ban máu, rụng tóc, mồ hôi lạnh, da khô, mẩn ngứa, co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam, thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, co cơ, tiểu đêm, bí tiểu, xuất huyết âm đạo, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, bốc hỏa.
  • Hiếm gặp
    • Gây gổ, hung hăng, hôn mê, múa giật múa vờn, phân đen, chảy máu trực tràng, viêm miệng, loét lưỡi, viêm lưỡi, viêm răng, chức năng gan bất thường, tăng cholesterol huyết, giảm glucose huyết, viêm da, co thắt thanh quản, tăng thông khí, giảm thông khí, thở rít, mất tiếng, nấc, rong kinh, viêm teo âm hộ âm đạo, khí hư, cương đau, chảy sữa.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng thuốc, cần ngừng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.
    • Không tự ý dùng thêm thuốc khác để giảm triệu chứng vì có thể gây tương tác hoặc làm tình trạng nghiêm trọng hơn.
    • Ghi lại thời điểm, liều đã dùng và triệu chứng xảy ra để cung cấp thông tin chính xác cho nhân viên y tế.
    • Nếu có biểu hiện nghiêm trọng như khó thở, sưng mặt, hoặc rối loạn nhịp tim, cần đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc đang mắc bệnh gan.
  • Người bị suy thận mức độ vừa đến nặng.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Người cao tuổi, đặc biệt là trên 65 tuổi.
  • Người có tiền sử co giật, động kinh hoặc rối loạn thần kinh.
  • Bệnh nhân đang có nguy cơ chảy máu hoặc rối loạn đông máu.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng chung với: Disulfiram, lobenguan I-123, các thuốc ức chế MAO, pimozid, sibutramin, thioridazin vì nguy cơ gây phản ứng nghiêm trọng trên tim và thần kinh.
  • Tăng nguy cơ tác dụng phụ khi dùng cùng: Rượu, thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu cầu, aspirin, thuốc chẹn beta/alpha, thuốc chống trầm cảm (SSRI, TCA), thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), carbamazepin, clozapin, phenytoin, tramadol, thuốc tiêu cục máu, thuốc đối kháng vitamin K.
  • Có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của sertralin khi phối hợp với: Cimetidin, các thuốc giảm đau opioid, thuốc ức chế CYP2D6, thuốc ức chế MAO, macrolid, metoclopramid, tramadol, tryptophan, omega-3 acid ethyl ester, dasatinib.
  • Cần theo dõi chặt khi phối hợp với: Lithium, buspiron, haloperidol, risperidon, methadon, desmopressin, dextromethorphan vì có thể làm tăng nguy cơ hội chứng serotonin hoặc rối loạn thần kinh.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mua thuốc Zolohasan 50mg ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn đang tìm mua thuốc Zolohasan 50mg chính hãng và đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ trực tiếp với Hải Đăng Pharma qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Cần theo dõi sát người bệnh trong suốt quá trình điều trị vì có thể xuất hiện ý nghĩ tự sát hoặc thay đổi hành vi, đặc biệt ở bệnh nhân trầm cảm.
  • Nếu xuất hiện dấu hiệu hưng cảm trong khi dùng thuốc, nên ngừng điều trị và thông báo ngay cho bác sĩ.
  • Người bệnh cần được giám sát kỹ để phát hiện sớm các dấu hiệu của hội chứng serotonin hoặc phản ứng giống hội chứng ác tính do thuốc an thần.
  • Không dùng thuốc cho người bị động kinh chưa kiểm soát ổn định; nếu xảy ra co giật khi đang điều trị, phải ngừng thuốc.
  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi trừ khi điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức, và phải theo dõi chặt chẽ trong quá trình dùng.
  • Cần thận trọng với người có tiền sử rối loạn chảy máu vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Người cao tuổi, người dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ mất nước dễ gặp giảm natri huyết khi dùng thuốc, cần theo dõi các dấu hiệu như lú lẫn, yếu cơ, chóng mặt.
  • Khi muốn ngừng thuốc, nên giảm liều dần để tránh triệu chứng cai như mất ngủ, lo âu, buồn nôn, run, chóng mặt.
  • Có thể gây hội chứng đứng ngồi không yên trong những tuần đầu điều trị, cần thông báo cho bác sĩ nếu triệu chứng tăng lên khi tăng liều.
  • Người mắc đái tháo đường cần theo dõi đường huyết thường xuyên vì thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát glucose.
  • Người nhẹ cân nên thận trọng vì thuốc có thể làm giảm cảm giác thèm ăn và gây sụt cân.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người có tiền sử nghiện rượu vì thuốc có thể tương tác bất lợi.

Thuốc có thể thay thế cho Zolohasan 50mg

  • Nhờ có cùng cơ chế tác động và phổ chỉ định tương đồng, Utralene 50 và Asentra 50mg thường được xem là lựa chọn thay thế hợp lý cho Zolohasan 50mg, đặc biệt khi người bệnh cần đổi thuốc nhưng vẫn duy trì hiệu quả điều trị ổn định.

Câu hỏi thường gặp

Zolohasan 50mg không được khuyến nghị sử dụng trong thai kỳ hoặc khi cho con bú trừ khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ. Việc dùng thuốc trong giai đoạn này cần được cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị và nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB