Utralene 50 - Sertraline 50mg Umedica

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-09 14:41:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17228-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất:
Sertraline 50mg
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Utralene 50mg đóng hộp 10 vỉ x 10 viên do Umedica Laboratories PVT. Ltd. sản xuất.

Utralene 50mg là thuốc gì?

  • Utralene 50mg là thuốc điều trị trầm cảm, chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức, hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi…. của Umedica Laboratories (Ấn Độ). Thuốc chứa thành phần chính là Sertraline, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Utralene 50mg có tác dụng ức chế thu hồi serotonin về ngọn sợi thần kinh của hệ thần kinh trung ương. Vậy thuốc Utralene 50mg giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Hải Đăng tìm hiểu trong bài viết bên dưới.

Thành phần:

  • Sertraline (dưới dạng Sertraline hydrochloride) 50mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VN-17228-13
  • Nguồn gốc: Ấn Độ.
  • Tiêu chuẩn: NSX.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Utralene 50mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc Utralene 50 điều trị chứng trầm cảm
  • Điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức
  • Điều trị các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi kèm theo hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.

Cách dùng -  Liều dùng của Utralene 50mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Utralene 50 dùng đường uống, uống thuốc cùng với nước 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Người lớn
      • Liều dùng hàng ngày là 50mg sertraline. Trong trường hợp cần thiết, liều có thể tăng lên 100mg/ngày.
      • Liều tối đa hàng ngày là 200mg sertraline.
      • Nếu yêu cầu phải tăng liều, cần tăng từ từ từng mức 50mg trong thời gian ít nhất 1 tuần.
      • Khi điều trị trong thời gian dài, cần cân nhắc sử dụng liều thấp nhất có thể nhằm mang lại hiệu quả điều trị thích đáng.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên
      • Viên nén bao phim sertraline không nên sử dụng điều trị cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.
    • Người già
      • Vì thời gian bán thải của thuốc có thể bị kéo dài ở người già, cần giảm liều một cách hợp lý cho các bệnh nhân già.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
      • Cần sử dụng sertraline thận trọng cho các bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Mặc dù không nhất thiết phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng gan, khuyến cáo nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các lần sử dụng thuốc, sertraline không được đề nghị sử dụng cho các trường hợp suy gan nặng do không có các dữ liệu lâm sàng có giá trị.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
      • Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Các bệnh nhân suy thận nặng cần được giám sát chặt chẽ khi điều trị trong thời gian dài.
    • Thời gian sử dụng thuốc:
      • Thuốc có thể bắt đầu có tác dụng chống trầm cảm trong vòng 7 ngày, tuy nhiên, tác dụng tối đa thường đạt được trong vòng 2 - 4 tuần điều trị, bệnh nhân cần được thông báo về điều này.
      • Thời gian điều trị tùy vào tính chất và mức độ trầm trọng của sự rối loạn tâm thần. Sau khi các triệu chứng trầm cảm đã thuyên giảm, việc điều trị kéo dài để kiểm soát tình trạng đã được cải thiện này ít nhất 6 tháng có thể được đề nghị.
    • Các triệu chứng ngưng thuốc khi dừng sử dụng thuốc:
      • Tránh ngừng thuốc đột ngột. Khi ngừng điều trị với sertraline, liều cần được giảm từ từ trong thời gian ít nhất 1 - 2 tuần để giảm thiểu nguy cơ của các phản ứng ngưng thuốc. Nếu không thể chịu đựng được các triệu chứng xuất hiện sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị, có thể cần tiếp tục sử dụng lại liều trước khi giảm hoặc ngừng thuốc. Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục cho giảm liều một cách từ từ hơn.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn cảm với sertraline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAO) bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide - một chất kháng khuẩn có tác dụng ức chế thuận nghịch monoamino oxidase (MAO).
  • Sử dụng đồng thời với pimozide.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Utralene 50
    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Bất lực
    • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.
    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Tăng trương lực, giảm cảm giác.
    • Các rối loạn dạ dày ruột: Tăng sự ngon miệng.
    • Các rối loạn chung: Đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân.
    • Các rối loạn hệ cơ xương: Chứng đau cơ.
    • Các rối loạn tâm thần: Ngáp, rối loạn khả năng tình dục.
    • Các rối loạn hệ hô hấp: Viêm mũi.
    • Các giác quan: Ù tai.
  • Ít gặp
    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Chứng đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, da lạnh và ẩm ướt, giãn đồng tử.
    • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, phù ngoại biên, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, phù.
    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng co rút, lẫn lộn, tăng vận động,chóng mặt, mất điều hòa, phối hợp không bình thường, tăng cảm giác, chuột rút cẳng chân, dáng đi bất thường, giảm vận động.
    • Các rối loạn về da và phần phụ: Ngứa, trứng cá, mày đay, hói, khô da, ban đỏ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban dát sần.
    • Các rối loạn dạ dày ruột: Chứng nuốt khó, làm trầm trọng thêm chứng mục xương, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày ruột.
    • Các rối loạn chung: Sốt, rùng mình, phù.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước.
    • Các rối loạn hệ cơ xương: Đau khớp, rối loạn trương lực cơ, chuột rút cơ, yếu cơ.
    • Các rối loạn tâm thần: Suy nhược, chứng quên, ác mộng, nghiến răng, tâm thần bất ổn, thờ ơ, giấc mơ không bình thường, trạng thái phởn phơ, hoang tưởng, ảo giác, phản ứng hung hăng, làm nặng thêm chứng suy nhược.
    • Hệ sinh sản: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt bất thường, chảy máu trong đường sinh dục, chảy máu âm đạo, mất kinh, khí hư.
    • Các rối loạn hệ hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chảy máu cam, co thắt phế quản, viêm xoang.
    • Các giác quan: Viêm màng kết, đau tai, đau mắt.
    • Các rối loạn ở đường niệu. Thường xuyên đi tiểu, tiểu nhiều, bí tiểu, khó tiểu, tiểu tiện đêm, đi tiểu không kiềm chế được.
  • Hiếm gặp
    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.
    • Các rối loạn toàn thân: Phản ứng dị ứng.
    • Hệ tim mạch: Đau ngực ở vùng thượng vị, đau ngực dưới xương ức, làm nặng thêm chứng tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não.
    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng khó phát âm, hôn mê, giảm trương lực, sa mí mắt, chứng múa giật, giảm phản xạ.
    • Các rối loạn về da và phần phụ: Mụn nang lông, eczema, viêm da, viêm da tiếp xúc, ban bỏng rộp, rậm lông, rối loạn sắc tố da, ban mụn mủ.
    • Các rối loạn về nội tiết: Lồi mắt, to vú ở đàn ông.
    • Các rối loạn dạ dày ruột: Đại tiện máu đen, viêm lưỡi, tăng sinh đờm, nấc, viêm miệng, đau mót, viêm ruột kết, viêm túi thừa, đại tiện không cầm được, viêm dạ dày, chảy máu trực tràng, loét tiêu hóa xuất huyết, viêm trực tràng, viêm dạ dày gây loét, phù lưỡi, loét lưỡi.
    • Các rối loạn chung: Phù mặt, bệnh viêm miệng áp-tơ.
    • Rối loạn thính giác và tiền đình: Tăng thính lực, rối loạn mê đạo tai.
    • Chất tạo huyết và mạch bạch huyết: Thiếu máu, chảy máu hốc mắt.
    • Các rối loạn hệ gan và mật: Bất thường chức năng gan.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm đường huyết, phản ứng hạ đường huyết.
    • Các rối loạn tâm thần: Hội chứng cai nghiện, muốn tự sát, tăng dục tình, mộng du,ảo tưởng.
    • Hệ sinh sản: Đau ngực ở nữ giới, rong kinh, viêm bao quy đầu, ngực nở lớn, teo âm đạo, viêm vú cấp ở nữ giới.
    • Các rối loạn hệ hô hấp: Thở sâu nhanh, nhịp thở chậm, thở khò khè, ngừng thở, viêm phế quản, ho ra máu, giảm thông khí, co thắt thanh quản, viêm thanh quản.
    • Các giác quan: Khô mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt bất thường, hạn chế tầm nhìn.
    • Các rối loạn ở đường niệu: Viêm bàng quang, giảm niệu, viêm thận - bể thận, tiểu ra máu, đau thận, tiểu són đau.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng thuốc Utralene 50 cho phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cần thận trọng khi dùng thuốc Utralene 50 cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Cẩn trọng khi sử dụng thuốc vì thuốc Utralene 50 có thể làm suy giảm khả năng làm việc về trí tuệ hay cơ bắp.

Thận trọng khi sử dụng 

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Utralene 50 cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Sử dụng đồng thời sertraline với các chất serotoninergic khác như trypthophan, fenfluramine và các chất chủ vận serotonin không được đề nghị do nguy cơ có các phản ứng có hại nghiêm trọng.
  • Cần kiểm soát hành động tự sát, ý muốn tự sát hoặc các biểu hiện xấu đi trên lâm sàng ở bệnh nhân trong thời gian sử dụng thuốc cho đến khi thấy các dấu hiệu của bệnh đã tốt lên.
  • Sử dụng thuốc Utralene 50 có thể dẫn đến rối loạn tâm thần vận động, dẫn đến tình trạng ngồi nằm không yên/rối loạn tâm thần vận động.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Utralene 50 ở các bệnh nhân có tiền sử mắc chứng điên và hưng cảm nhẹ.
  • Các triệu chứng loạn thần kinh có thể trở nên trầm trọng hơn ở các bệnh nhân tâm thần phân liệt.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân động kinh ổn định kiểm soát được, tránh dùng thuốc Utralene 50 bệnh nhân bị lên cơn động kinh thất thường.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị đái tháo đường, xuất huyết, người suy giảm chức năng gan, thận, người già.

 Tương tác/tương kỵ

  • Không dùng thuốc Utralene 50 với: Các thuốc ức chế MAO, Pimozide.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với: Các thuốc hạ đường huyết, thuốc chống đông đường uống, thuốc bị chuyển hóa enzym cytochrom P450, Lithi và trypthophan, thuốc lợi tiểu, Phenytoin, Sumatriptan, Phenazone (antipyrine).

Sản phẩm thay thế


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Utralene 50mg được bán rộng rãi tại Nhà Thuốc Hải Đăng và nhiều nhà thuốc uy tín khác trên toàn quốc. Giá thuốc có thể dao động khoảng 250.000/hộp 100 viên tùy thời điểm. Để mua hàng chính hãng và nhận tư vấn trực tiếp từ dược sĩ chuyên môn, bạn có thể liên hệ với nhà thuốc qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB