Enaplus hct 10/12.5 - Hộp 3 vỉ x 10 viên

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-12 16:18:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35391-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Enaplus hct 10/12.5 Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH liên doanh Stellapharm sản xuất.

Enaplus hct 10/12.5 là thuốc gì?

Enaplus hct 10/12.5 là thuốc có công dụng điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp. Thuốc chứa thành phần chính là Enalapril maleat và Hydroclorothiazid, bào chế dạng viên nén. Thuốc Enaplus hct 10/12.5 thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng bị hoa mắt, mệt mỏi.

Thành phần

  •  Enalapril maleat 10 mg; Hydroclorothiazid 12,5mg 

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35391-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Enaplus hct 10/12.5 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Enaplus hct 10/12.5

  • Liều dùng:

    • Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày.

    • Điều trị kết hợp enalapril và hydrochlorothiazide sẽ dẫn đến sự liên hợp tác dụng không mong muốn không phụ thuộc liều, nhưng việc bổ sung enalapril trong các thử nghiệm lâm sàng đã làm giảm tình trạng hạ kali huyết thường gặp ở thuốc lợi tiểu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn không phụ thuộc liều, chỉ nên bắt đầu điều trị kết hợp sau khi bệnh nhân không đạt hiệu quả mong muốn với đơn trị liệu.

    • Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hiệu quả lâm sàng: Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2 – 3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20 mg enalapril hoặc quá 50 mg hydrochlorothiazide.

    • Liệu pháp thay thế: Có thể thay thế dạng phối hợp khi cần hiệu chỉnh liều các thành phần.

    • Liều dùng ở bệnh nhân suy thận

      • Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1,73 m2 (nồng độ creatinine huyết thanh ≤ 3 mg/dL hay 265 µmol/L).

      • Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Suy thận nặng.

  • Vô niệu.

  • Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.

  • Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.

  • Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.

  • Phụ nữ mang thai trong quý hai và quý ba của thai kỳ.

  • Suy gan nặng.

  • Hẹp động mạch thận.

  • Các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Rất thường gặp

    • Nhìn mờ

    • Chóng mặt

    • Ho

    • Buồn nôn

    • Suy nhược

  • Thường gặp

    • Hạ kali huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric huyết

    • Đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác; hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim

    • Khó thở

    • Tiêu chảy, đau bụng

    • Phát ban quá mẫn/phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản)

    • Co cứng cơ, đau ngực, mệt mỏi

    • Tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh

Thận trọng khi sử dụng

  • Ở bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng Enaplus HCT 10/12.5, dễ có khuynh hướng xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng. Một số bệnh nhân suy tim có huyết áp bình thường hoặc huyết áp thấp, khi dùng thuốc có thể làm huyết áp hạ thêm.

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận

  • Có báo cáo cho thấy việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.

  • Sự kết hợp enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không loại trừ được khả năng tăng kali huyết xảy ra.

  • Không khuyến cáo kết hợp lithium với enalapril và các thuốc lợi tiểu.

  • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB