Enhydra 10/12.5 - Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-16 22:34:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34004-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Enhydra 10/12.5 Hộp 10 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 sản xuất.

Enhydra 10/12.5 là thuốc gì?

Enhydra 10/12.5 hỗ trợ làm giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim cho bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Thuốc có có những hoạt chất Enalapril maleat, Hydroclorothiazid và các tá dược vừa đủ một viên. Thuốc Enhydra 10/12.5 thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, bào chế dạng viên nén. Cần thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

Thành phần

  • Enalapril maleat 10mg ; 

  • Hydroclorothiazid 12,5mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: USP 40

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Enhydra 10/12.5 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tăng huyết áp.

  • Suy tim sung huyết : giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Enhydra 10/12.5

  • Liều dùng:

    • Liều dùng của Enalapril + Hydrochlorothiazide được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với các thành phần enalapril maleat.

    • Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.

    • Người lớn:

      • Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là Enalapril + Hydrochlorothiazide 10 mg + 12,5 mg hoặc 20 mg + 12,5 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng đến hai viên, một lần mỗi ngày.

      • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Enalapril + Hydrochlorothiazide, vì vậy nên ngừng điều trị lợi tiểu trong 23 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril + Hydrochlorothiazide.

      • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml/ phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatine> 30 và <80 ml / phút, Enalapril + Hydrochlorothiazide nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần thuốc. Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

    • Người cao tuổi: Trong các nghiên cứu lâm sàng hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleat và hydroclorothiazid dùng đồng thời, tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghiêm nặng.

  • Hạ huyết áp có trước.

  • Bệnh gút.

  • Tăng acid uric huyết.

  • Chứng vô niệu.

  • Bệnh Addision (suy tuyến thượng thận).

  • Chứng tăng calci huyết.

  • Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.

  • Suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút).

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

    • Da: Phát ban.

    • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

    • Khác: Suy thận.

  • Ít gặp: 1/1000 <ADR <1/100:

    • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

    • Niệu: Protein niệu.

    • Hệ thần kinh trung ương: Hốt Hoảng kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp. ADR <1/100:

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Thận trọng khi sử dụng

  •  Cẩn thận khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút.

  • Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

  • Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

  • Đối với người bệnh đái tháo đường: chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB