Enalapril hctz 20/12.5 - Hộp 2 Vỉ x 10 viên

415,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-27 08:53:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31932-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Hydroclorothiazid 12,5mg. Enalapril maleat 20mg.
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Enalapril hctz 20/12.5 Hộp 2 Vỉ x 10 Viên do JSC “Farmak” sản xuất.

Enalapril hctz 20/12.5 là thuốc gì?

Enalapril hctz 20/12.5 là thuốc tim mạch - huyết áp được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc có những hoạt chất Enalapril maleat và Hydrochloro-thiazid, bào chế dạng viên nén, dùng theo đường uống. Không nên dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.

Thành phần

  •   Enalapril maleat 20,0 mg; Hydrochloro-thiazid 12,5 mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-17896-14

  • Nguồn gốc: UkraineTiêu chuẩn: EP 7.0

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Enalapril hctz 20/12.5 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Enalapril hctz 20/12.5

  • Liều dùng: Người lớn

    • Bệnh tăng huyết áp

      • Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày.

    • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu

      • Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Ebitac forte. Vì vậy nên ngưng điều trị lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Ebitac forte.

    • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

 

  • Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/phút, Ebitac forte nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần của thuốc. Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

  • Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Người cao tuổi

    • Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleat và hydrochlorothiazid dùng đồng thời tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ.

  • Trẻ em

    • Chưa xác định được hiệu quả và sự an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Vô niệu.

  • Chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Bệnh gút và bệnh tiểu đường thể nặng.

  • Tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE.

  • Phù mạch vô căn hoặc di truyền.

  • Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.

  • Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng thứ 4 trở đi).

  • Hẹp động mạch thận.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 100

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

    • Da: Phát ban.

    • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

    • Khác: Suy thận.

  • Ít gặp: 1/1000 < ADR< 1/100

    • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

    • Niệu: Protein niệu.

    • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp, ADR <1/100

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cẩn thận khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút. Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

  • Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB