Enalapril Stella 5mg Stellapharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Enalapril Stella 5mg đóng Hộp 3 vỉ x 10 viên do Stellapharm sản xuất.
Enalapril Stella 5mg là thuốc gì?
- Enalapril Stella 5mg là sản phẩm của Stellapharm, chứa hoạt chất Enalapril maleat, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitors). Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, suy tim sung huyết và dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
Thành phần:
- Enalapril 5mg
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: VD-26561-17
- Nguồn gốc: Việt Nam
- Tiêu chuẩn: NSX
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
Enalapril Stella 5mg chỉ định điều trị bệnh gì?
- Điều trị tăng huyết áp: Enalapril giúp giảm huyết áp bằng cách ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, từ đó giảm sức cản ngoại vi và giãn mạch.
- Điều trị suy tim sung huyết: Khi kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta-adrenergic, Enalapril cải thiện chức năng tim và giảm triệu chứng suy tim.
- Dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái: Thuốc giúp làm chậm tiến triển thành suy tim có triệu chứng và giảm nguy cơ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Enalapril Stella 5mg
- Cách dùng:
- Uống sau ăn
- Liều dùng:
- Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5 mg/ngày. Do nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng ACE inhibitors, nên dùng liều đầu tiên vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Bệnh nhân suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày. Nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril và tiếp tục nếu cần thiết.
- Liều duy trì: 10-20 mg/ngày, có thể tăng đến 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu liều đơn không đủ để kiểm soát huyết áp.
- Điều trị suy tim:
- Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày.
- Liều duy trì: 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể tăng đến 40 mg/ngày chia làm 2 lần nếu cần thiết.
- Điều trị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
- Bắt đầu với 2,5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần đến liều duy trì hàng ngày 20 mg (chia nhiều lần).
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:
- Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh <130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh >1,6 mg/dL, nên khởi đầu liều 2,5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2,5 mg x 2 lần/ngày, 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra tụt huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.
- Trẻ em:
- Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng về việc sử dụng Enalapril trên bệnh nhi tăng huyết áp còn hạn chế.
- Đối với bệnh nhi có thể nuốt nguyên viên, liều dùng tùy theo bệnh án và đáp ứng huyết áp của bệnh nhi. Liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg cho bệnh nhi nặng từ 20 kg đến <50 kg và 5 mg cho bệnh nhi nặng ≥50 kg. Enalapril uống ngày một lần. Liều dùng nên điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhi đến tối đa 20 mg mỗi ngày cho bệnh nhi từ 20 kg đến <50 kg và 40 mg cho bệnh nhi ≥50 kg.
- Enalapril không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi có mức lọc cầu thận <30 ml/phút/1,73 m²
- Điều trị tăng huyết áp:
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi,
- Khác: Suy thận.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
- Tiết niệu: Protein niệu.
- Thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
- Hiếm gặp (1/10.000 <ADR < 1/1000)
- Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ mang thai: Sử dụng Enalapril trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng cho thai nhi, bao gồm cả nguy cơ tử vong. Do đó, nên ngừng sử dụng thuốc ngay khi phát hiện có thai và tham khảo ý kiến bác sĩ để có phương án điều trị thay thế an toàn.
- Phụ nữ đang cho con bú: Enalapril và các chuyển hóa tố của nó được bài tiết qua sữa mẹ. Mặc dù nguy cơ gây hại cho trẻ bú mẹ ở liều điều trị thông thường là thấp, nhưng cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ tiềm ẩn. Tham khảo ý kiến bác sĩ để quyết định nên tiếp tục dùng thuốc hay ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Enalapril có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi ở một số người dùng. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Enalapril Stella 5mg
- Hạ huyết áp: Enalapril có thể gây hạ huyết áp, đặc biệt sau liều đầu tiên. Do đó, nên dùng liều khởi đầu vào buổi tối trước khi đi ngủ để giảm nguy cơ này.
- Suy thận và giảm natri huyết: Ở bệnh nhân suy thận hoặc giảm natri huyết, cần theo dõi chức năng thận và nồng độ natri trong máu thường xuyên khi sử dụng Enalapril.
- Phản ứng dị ứng: Nếu có tiền sử phù mạch hoặc phản ứng dị ứng với Enalapril hoặc các thuốc ức chế ACE khác, nên thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Enalapril không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ, do nguy cơ gây hại cho thai nhi. Ngoài ra, thuốc cũng được bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc: Enalapril có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
Tương tác/tương kỵ
- Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp khác: Sử dụng đồng thời Enalapril với các thuốc này có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali và bổ sung kali: Kết hợp Enalapril với các thuốc này có thể dẫn đến tăng kali huyết. Cần theo dõi nồng độ kali trong máu.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril và tăng nguy cơ suy thận.
- Lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu, gây ngộ độc.
- Thuốc tránh thai đường uống: Kết hợp với Enalapril có thể gây tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
- Thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm: Sử dụng cùng Enalapril có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Sản phẩm thay thế
Nếu bạn đang tìm kiếm lựa chọn thay thế cho Enalapril Stella 5mg, Amaloris 5mg/10mg có thể là sự lựa chọn phù hợp. Amaloris chứa hoạt chất Amlodipine, một thuốc chẹn kênh calci, giúp giãn nở mạch máu và giảm huyết áp hiệu quả. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Liều dùng thường bắt đầu từ 5mg/ngày và có thể tăng lên 10mg/ngày tùy theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, việc chuyển đổi giữa các thuốc cần được thực hiện dưới sự giám sát y tế để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Để được tư vấn chi tiết và phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn, xin vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng.
Câu hỏi thường gặp
Để mua Enalapril Stella 5mg chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng: 9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Enalapril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II—a chất gây co mạch. Điều này giúp giãn mạch, giảm huyết áp và cải thiện chức năng tim.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này