Canditral - Itraconazole 100mg Glenmark
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Canditral đóng hộp 10 hộp x 1 vỉ x 4 viên do Glenmark Pharmaceuticals Ltd. sản xuất.
Canditral là thuốc gì?
- Canditral dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm nấm như nấm Candida ở miệng - họng, nấm Candida ở âm hộ - âm đạo, lang ben… Thành phần chính của thuốc là Itraconazole - thuốc kháng nấm nhóm triazol, được bào chế dưới dạng viên nang. Thuốc Canditral tiêu diệt nấm bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm do ức chế hệ thống cytochrom P450 của nấm. Thức ăn có thể làm tăng hấp thu của thuốc, do đó, nên uống Canditral cùng bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Thành phần:
- Itraconazole (Pellets) 100 mg
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: VN-18311-14.
- Nguồn gốc: Ấn Độ.
- Tiêu chuẩn: NSX.
- Hạn sử dụng: 30 tháng.
Canditral chỉ định điều trị bệnh gì?
- Nấm Candida ở miệng- họng.
- Nấm Candida âm hộ-âm đạo.
- Lang ben.
- Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
- Bệnh nấm móng chân, tay (Tinea unguium).
- Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
- Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
- Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
- Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Cách dùng - Liều dùng của Canditral
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng được khuyến cáo:
- Điều trị ngắn ngày:
- Nấm Candida âm hộ-âm đạo: Uống 200mg x 2 lần/ngày uống 1 ngày hoặc uống 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.
- Lang ben: Uống 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
- Bệnh nấm da: Uống 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg/ngày ở vùng sửng hóa cao.
- Nấm Candida miệng-hầu: Uống 100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Thuốc hấp thu kém ở người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính, do đó uống 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày.
- Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuốc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
- Bệnh nấm móng: Uống 200mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.
- Bệnh nấm Aspergillus: Uống 200mgx 1 lần/ngày, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Candida: Uống 100-200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): Uống 200mg/lần x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: Uống 200 mg/lần x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: Uống 200mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: Uống 200mg/lần x 1 - 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.
- Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: Uống 200mg/lần x 1 lần/ngày.
- Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: Uống 200mg/lần x 1 lần/ngày.
- Điều trị ngắn ngày:
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng chung Terfenadin, Astemizol.
- Chống chỉ định dùng Itraconazol cùng Triazolam đang uống. Midazolam dạng uống và Cisaprid.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau vùng bụng, nhức đầu, các phản ứng dị ứng.
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc Canditral.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không dùng thuốc Canditral.
- Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Không ảnh hưởng.
Thận trọng khi sử dụng
- Cần xét nghiệm enzyme gan định kỳ ở bệnh nhân có bất thường chức năng gan từ trước đó.
- Nếu phát hiện bất thường những dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh gan có thể do Itraconazol, nên ngưng sử dụng thuốc Canditral.
Tương tác/tương kỵ
- Rifampicin, rifabutin và phenytoin: làm giảm nồng độ Itraconazol trong máu.
- Thuốc ức chế enzym gan cytochrom P450 (đặc biệt loại 3A4): làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
- Terfenadin, Astemizol, Cisaprid, Midazolam uống, Triazolam, các thuốc ức chế men reductase HMG-CoA như Lovastatin: không nên dùng đồng thời với Itraconazol.
- Cyclospotin, thuốc chống đông máu, methylprednisolon, busulphan, tacrolimus: Nếu cần thiết phải dùng đồng thời với Itraconazol, phải giảm liều của những thuốc này.
Sản phẩm thay thế
- Ngoài Canditral, thì Hải Đăng còn có khá nhiều sản phẩm khác, cũng có tác dụng điều trị nấm như Itraxcop 100mg, Murkars hay Taleva cùng chứa thành phần Itraconazol
- Các sản phẩm có thể thay thế cho Canditral đang được Hải Đăng cập nhật. Nếu muốn tham khảo thêm nhiều sản phẩm khác có cùng công dụng, thành phần, bạn có thể liên hệ với Hải Đăng để được tư vấn và hỗ trợ.
Câu hỏi thường gặp
Để mua Canditral chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng: 9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Thuốc Canditral hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm do ức chế hệ thống cytochrom P450 của nấm.
Thuốc Canditral được khuyến cáo nên uống cùng hoặc sau bữa ăn do thức ăn làm tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này