Zhekof - Telmisartan 40mg Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-01 12:31:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21070-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

 

Zhekof là thuốc do Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, được dùng trong điều trị tăng huyết áp và giúp giảm nguy cơ biến chứng tim mạch lâu dài. Thuốc chứa hoạt chất telmisartan, một chất đối kháng thụ thể angiotensin II có tác dụng giãn mạch, từ đó hỗ trợ kiểm soát huyết áp ổn định hơn. Zhekof được bào chế dưới dạng viên nén, giúp thuận tiện cho việc sử dụng hằng ngày và duy trì liều lượng đều đặn. Sản phẩm thường được chỉ định cho người trưởng thành cần điều trị tăng huyết áp mạn tính hoặc có nguy cơ tim mạch cao.

Thông tin nhanh về thuốc Zhekof

  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch & máu
  • Dạng bào chế: Viên nén 
  • Thành phần chính: Telmisartan 40mg
  • Nhà sản xuất: Công ty CPDP Đạt Vi Phú
  • Chỉ định: Điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao, hỗ trợ bảo vệ tim mạch lâu dài ở người tăng huyết áp mạn tính.
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.638

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Telmisartan là chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II loại AT₁, gắn với thụ thể này tại thành mạch và tuyến thượng thận để ngăn chặn angiotensin II kích thích co mạch và giải phóng aldosteron.
    • Nhờ việc chặn thụ thể AT₁, Zhekof làm giảm tác dụng co mạch và giảm sản xuất aldosteron, từ đó giúp giãn mạch và giảm áp lực trong hệ tuần hoàn.
    • Telmisartan có ái lực rất cao với thụ thể AT₁ - cao hơn gấp nhiều lần so với AT₂ - nên ít ảnh hưởng đến các thụ thể AT₂ không mong muốn.
    • Khác với thuốc ức chế ACE, telmisartan không ức chế việc thoái giáng bradykinin, nên ít gây ho khan so với các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE inhibitors).
    • Ở liều cao (ví dụ 80 mg), telmisartan có thể ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng của angiotensin II kéo dài, và tác dụng hạ huyết áp có thể duy trì trong 24 giờ, thậm chí vẫn còn đo được sau 48 giờ.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường uống, với sinh khả dụng trung bình khoảng 50%. Thức ăn có thể làm giảm mức độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả lâm sàng.
    • Phân bố: Thuốc gắn kết rất mạnh với protein huyết tương (>99,5%), chủ yếu với albumin. Thể tích phân bố trung bình khoảng 500 lít, cho thấy thuốc lan tỏa rộng trong các mô.
    • Chuyển hóa: Telmisartan được chuyển hóa ở gan chủ yếu bằng liên hợp với glucuronid để tạo thành chất không còn hoạt tính dược lý.
    • Thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải dài, trung bình trên 20 giờ, giúp duy trì tác dụng hạ huyết áp suốt 24 giờ. Hầu hết liều dùng được thải trừ qua phân ở dạng không đổi, lượng bài tiết qua nước tiểu rất nhỏ (<2%).

Công dụng của thuốc Zhekof

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Dự phòng biến cố tim mạch, giảm tử vong do biến cố tim mạch ở bệnh nhân người lớn có:
  • Biểu hiện bệnh lý tim mạch, huyết khối mạch máu (tiền sử bệnh lý mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên).
  • Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có ghi nhận tổn thương cơ quan đích.

Hướng dẫn sử dụng

  • Dùng đường uống, nuốt nguyên viên cùng một lượng nước vừa đủ.
  • Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì mức huyết áp ổn định và tránh quên liều.
  • Nếu bỏ lỡ một liều, hãy dùng ngay khi nhớ nếu chưa gần đến liều kế tiếp; nếu đã gần giờ của liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch thường lệ.
  • Không tự điều chỉnh liều hoặc ngưng thuốc đột ngột mà chưa có hướng dẫn của bác sĩ để tránh tăng huyết áp trở lại hoặc phản ứng phụ.

Liều dùng thuốc Zhekof

  • Người lớn
    • 40 mg/1 lần/ngày. Đối với một số người bệnh, chỉ cần liều 20 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chóng tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bất đầu điều trị.
  • Suy thận
    • Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan
    • Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
  • Người cao tuổi
    • Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
    • Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Telmisartan thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn bao gồm: Chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng. Suy chức năng thận, phát ban, nổi mày đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan cũng có thể xảy ra. Tăng kali máu, đau cơ, đau khớp đã được báo cáo. Telmisartan ít gây ho hơn so với các thuốc ức chế men chuyển.
  • Tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu. Tiêu cơ vân hiếm khi được báo cáo. Telmisartan nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan và tắc mật.
  • Phù mạch: Phù mạch là một tác dụng không mong muốn của các chất ức chế ACE, được cho là do sự tích tụ của bradykinin. Mặc dù thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không tác động trên bradykinin, đã có báo cáo phù mạch khi dùng telmisartan.
  • Chứng đau nửa đầu: Chứng đau nửa đầu nghiêm trọng đã được báo cáo ở bệnh nhân sau khi sử dụng telmisartan.
  • Viêm tụy: Thay đổi sinh hóa giống viêm tụy cấp đã được báo cáo sau khi dùng quá liều telmisartan.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng kể cả gây tử vong, nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
  • Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Thân kinh: Ngất.
  • Mắt: Rối loạn thị lực.
  • Tai và tiền đình: Chóng mặt.
  • Tim: Nhịp tim mạnh, nhịp tim nhanh.
  • Mạch: Huyết áp thấp, hạ huyết áp thế đứng.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Đường tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn.
  • Gan, mật: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
  • Thận và đường niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp.
  • Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược (ốm).
  • Xét nghiệm: Giảm hemoglobin, tăng acid uric huyết, tăng creatinin huyết, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase huyết (CPK).
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn xử trí.
    • Không nên tự ý ngừng thuốc hoặc thay đổi liều khi chưa có chỉ định, tránh làm tình trạng huyết áp biến động khó kiểm soát.
    • Trong trường hợp các triệu chứng khó chịu kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng, cần ngừng thuốc và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
    • Người bệnh nên ghi lại thông tin về triệu chứng và thời điểm xảy ra để bác sĩ dễ dàng đánh giá và điều chỉnh phác đồ điều trị.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người bị suy gan hoặc suy thận
  • Người mắc bệnh hẹp động mạch thận
  • Người có tình trạng giảm thể tích tuần hoàn
  • Người lớn tuổi trên 65 tuổi
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • Người có bệnh lý tim mạch nghiêm trọng

Tương tác thuốc

  • Digoxin: Khi dùng cùng telmisartan, nồng độ digoxin trong máu có thể tăng. Cần theo dõi chỉ số digoxin khi bắt đầu, điều chỉnh hoặc ngừng thuốc.
  • Warfarin: Telmisartan có thể làm giảm nồng độ warfarin trong huyết tương sau một thời gian dùng, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến chỉ số INR.
  • Các thuốc khác: Telmisartan không gây tương tác đáng kể với acetaminophen, amlodipin, glibenclamid, simvastatin, hydrochlorothiazid hoặc ibuprofen. Thuốc không chuyển hóa qua hệ enzym CYP450, ngoại trừ khả năng ức chế CYP2C19 trong điều kiện thí nghiệm.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mua thuốc Zhekof ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn đang tìm mua Zhekof chính hãng và đảm bảo chất lượng, vui lòng liên hệ ngay với Hải Đăng Pharma qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ trực tiếp.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Không nên khởi trị Zhekof trong thai kỳ, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đơn độc.
  • Cần theo dõi định kỳ kali và creatinin huyết thanh ở người suy thận; chưa có dữ liệu trên bệnh nhân mới ghép thận.
  • Nguy cơ hạ huyết áp sau liều đầu ở người mất dịch hoặc giảm natri (do lợi tiểu mạnh, tiêu chảy, nôn, chế độ ăn ít muối).
  • Hạn chế phối hợp kép trên hệ renin – angiotensin – aldosteron, chỉ áp dụng trong trường hợp đặc biệt với giám sát chặt chẽ chức năng thận.
  • Ở bệnh nhân phụ thuộc nhiều vào hệ renin – angiotensin – aldosteron (suy tim nặng, hẹp động mạch thận), có thể xảy ra hạ huyết áp cấp hoặc suy thận.
  • Không nên dùng cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát vì đáp ứng kém với thuốc.
  • Cần chú ý ở người hẹp van hai lá, hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Theo dõi nguy cơ tăng kali huyết, nhất là khi phối hợp với thuốc giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc heparin.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tắc mật hoặc suy gan do thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật.
  • Ở người da đen, tác dụng hạ huyết áp của Zhekof có thể thấp hơn so với các nhóm dân số khác.
  • Hạ huyết áp quá mức ở người có bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Thuốc có thể thay thế cho Zhekof

  • Các lựa chọn thay thế Zhekof có thể kể đến như Telmisartan OD DWP 40 và Domidis 40mg, đây đều là những thuốc chứa cùng hoạt chất telmisartan và được chỉ định trong kiểm soát tăng huyết áp. Việc sử dụng các thuốc thay thế như trên có thể phù hợp trong trường hợp người bệnh không còn Zhekof sẵn có hoặc cần lựa chọn sản phẩm tương tự về cơ chế và công dụng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB