Xaravix 20mg - Rivaroxaban DHG

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36115-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 14 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Xaravix 20 đóng Hộp 1 vỉ x 14 viên do DHG sản xuất.

Xaravix 20 là thuốc gì?

  • Xaravix 20 là thuốc chứa hoạt chất Rivaroxaban 20mg, được sử dụng phổ biến trong việc ngăn ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do van tim gây ra. Bên cạnh đó, Xaravix 20 còn giúp điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), đồng thời giảm nguy cơ tái phát các tình trạng này. Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định để phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch ở những người trải qua phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng. Đối tượng sử dụng chính là bệnh nhân có nguy cơ cao bị các biến cố liên quan đến huyết khối, đặc biệt là những người có bệnh tim mạch xơ vữa như hội chứng mạch vành cấp tính (ACS), bệnh động mạch vành (CAD) hoặc bệnh động mạch ngoại vi có triệu chứng (PAD). 

Thành phần:

  • Rivaroxaban 20mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-36115-22
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: TCCS
  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Xaravix 20 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân rung nhĩ không van tim
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE)
  • Ngăn ngừa tái phát DVT và PE
  • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối sau phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng
  • Phòng ngừa biến cố huyết khối ở bệnh nhân bệnh tim mạch xơ vữa như hội chứng mạch vành cấp tính (ACS), bệnh động mạch vành (CAD), và bệnh động mạch ngoại vi có triệu chứng (PAD)

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Xaravix 20      

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ: 20 mg/ngày với bữa tối nếu CrCl > 50 ml/phút, 15 mg/ngày nếu CrCl ≤ 50 ml/phút.
    • Điều trị DVT và PE cấp tính: 15 mg hai lần/ngày trong 3 tuần, sau đó 20 mg/ngày để duy trì.
    • Phòng ngừa tái phát DVT và PE: 10 mg/ngày sau tối thiểu 6 tháng điều trị; có thể tăng lên 20 mg/ngày nếu nguy cơ cao.
    • Phòng ngừa VTE sau phẫu thuật thay khớp: 10 mg/ngày, kéo dài 2 tuần với khớp gối, 5 tuần với khớp háng, bắt đầu trong 6-10 giờ sau phẫu thuật khi cầm máu ổn định.
    • Phòng ngừa biến cố huyết khối ở bệnh nhân tim mạch xơ vữa: 2,5 mg hai lần/ngày, đơn độc hoặc kết hợp aspirin và clopidogrel hoặc ticlopidine.
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch (VTE) và phòng ngừa tái phát VTE: Liều lượng và tần suất dùng thuốc được xác định dựa trên trọng lượng cơ thể.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với rivaroxaban hoặc thành phần thuốc.
  • Xuất huyết nghiêm trọng đang diễn tiến.
  • Loét tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây.
  • Khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao.
  • Chấn thương hoặc phẫu thuật não, cột sống, mắt gần đây; xuất huyết nội sọ đã biết hoặc nghi ngờ.
  • Dị dạng mạch máu, giãn tĩnh mạch thực quản, phình mạch nội sọ hoặc cột sống.
  • Đang dùng đồng thời thuốc chống đông khác ngoại trừ trường hợp chuyển đổi hoặc duy trì thông tĩnh mạch theo chỉ định.
  • Bệnh gan nặng kèm rối loạn đông máu, xơ gan Child-Pugh B và C.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Chảy máu ở mắt, da, dưới da, đường tiêu hóa và tiết niệu
  • Xuất huyết sau phẫu thuật
  • Suy giảm chức năng thận
  • Tăng men gan (transaminase)
  • Sốt, phát ban, mệt mỏi, suy nhược
  • Đau chi, bầm tím, chóng mặt, nhức đầu
  • Hạ huyết áp, tụ máu, chảy máu cam, ho ra máu, chảy máu lợi
  • Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy

Ít gặp:

  • Khô miệng, mày đay, phản ứng dị ứng da, phù mạch
  • Xuất huyết não và nội sọ
  • Ngất, tim đập nhanh
  • Suy gan, tăng bilirubin, phosphatase kiềm, GGT trong máu
  • Hội chứng huyết thanh

Hiếm gặp:

  • Hội chứng Stevens-Johnson và viêm hoại tử biểu bì
  • Hội chứng DRESS
  • Vàng da, tăng bilirubin liên hợp (kèm hoặc không kèm tăng ALT)
  • Ứ mật, viêm gan
  • Sốc phản vệ
  • Xuất huyết cơ, phù cục bộ

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng Xaravix 20 trong thời kỳ mang thai do thiếu dữ liệu an toàn và nguy cơ gây biến chứng cho mẹ và thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Khuyến cáo không dùng Xaravix 20 khi đang cho con bú vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ nhỏ.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe hoặc vận hành máy móc: Cần thận trọng khi dùng Xaravix 20 bởi một số tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản xạ.

Thận trọng khi sử dụng Xaravix 20      

  • Có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng.
  • Không ngừng thuốc đột ngột, cần chuyển sang thuốc chống đông khác để tránh huyết khối.
  • Cẩn trọng khi thực hiện thủ thuật gây tê thần kinh hoặc chọc dò tủy sống do nguy cơ tụ máu ngoài màng cứng.
  • Chờ ít nhất 18 giờ sau liều cuối và 6 giờ sau khi rút catheter trước khi dùng liều tiếp theo.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 15 ml/phút).
  • Người cao tuổi có nguy cơ xuất huyết cao hơn.
  • Không dùng cho bệnh nhân thay van tim hoặc có hội chứng kháng phospholipid.
  • Chưa đủ dữ liệu an toàn khi thay thế heparin ở bệnh nhân thuyên tắc phổi không ổn định.
  • Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng như Stevens-Johnson hoặc DRESS.

Tương tác/tương kỵ

  • Chất ức chế CYP3A4 và P-gp như ketoconazole, ritonavir, clarithromycin có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban trong máu, dẫn đến nguy cơ chảy máu cao hơn.
  • Kết hợp với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu làm tăng khả năng xuất huyết.
  • Dùng chung với thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI hoặc SNRI cũng làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Những chất gây cảm ứng mạnh của CYP3A4 như rifampicin, phenobarbital, barbiturate và phenytoin làm giảm nồng độ rivaroxaban, làm giảm hiệu quả thuốc.
  • Cần theo dõi sát sao nếu sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông khác để tránh các biến chứng về chảy máu hoặc thiếu hiệu quả điều trị.

Sản phẩm thay thế

  • Ngoài thuốc Xaravix 20, các sản phẩm bao gồm Rivahasan 20Xatoban 20 và Xabantk 20mg đều chứa hoạt chất Rivaroxaban với hàm lượng 20mg tương tự, có thể dùng thay thế trong điều trị phòng ngừa đột quỵ, huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Để biết thêm về các lựa chọn phù hợp, bạn vui lòng liên hệ trực tiếp Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn và hỗ trợ chính xác nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Xaravix 20 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB