Xabantk 20mg - Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-31 11:58:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35779-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Xabantk 20mg Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh sản xuất.

Xabantk 20mg là thuốc gì?

Xabantk 20mg là thuốc tim mạch - huyết áp có tác dụng dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân như suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường. Thuốc còn dùng trong điều trị huyết khối tĩnh mạch, dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu. Trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Rivaroxaban với hàm lượng 20mg. Không dùng đồng thời thuốc với rifampicin vì có thể dẫn đến giảm tác dụng dược lực học của thuốc. 

Thành phần

  •  Rivaroxaban: 20mg 

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35779-22

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Xabantk 20mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở người bệnh bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ như: Suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, tuổi, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.

  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi tái phát.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Xabantk 20mg

  • Liều dùng:

    • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ (SPAF): Sử dụng liều 20mg ngày một lần

    • Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi:

    • Ngày thứ nhất đến ngày thứ 21: Sử dụng liều 15mg x 2 lần/ngày, tối đa 30 mg/ngày.

    • Ngày 22 và các ngày sau đó: Sử dụng liều 20mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày.

    • Thời gian điều trị nên được cân nhắc cẩn thận về lợi ích điều trị so với nguy cơ chảy máu tùy từng bệnh nhân.

    • Chuyển từ kháng Vitamin K sang Xarelto 20mg:

    • Với bệnh nhân điều trị dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: Nên ngừng việc điều trị bằng thuốc kháng vitamin K và bắt đầu với Xarelto khi chỉ số INR < 3.

    • Với bệnh nhân điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, nên ngừng điều trị với thuốc kháng vitamin K và bắt đầu với Xarelto khi chỉ số INR < 2,5.

    • Chuyển từ Xarelto sang các thuốc kháng Vitamin K:

    • Nên sử dụng đồng thời Xarelto và kháng vitamin K cho tới khi chỉ số INR 2,20. Trong hai ngày đầu tiên của giai đoạn chuyển đổi thuốc, liều kháng vitamin K điều chỉnh theo test INR được sử dụng sau liều chuẩn kháng vitamin K.

    • Khi bệnh nhân sử dụng đồng thời Xarelto 20mg và kháng vitamin K, nên kiểm tra chỉ số INR trước liều kế tiếp của Xarelto 20mg nhưng phải sau 24 giờ so với liều trước đó.

    • Chuyển từ các thuốc chống đông đường tiêm sang Xarelto 20mg:

    • Ngừng sử dụng các thuốc loại chống đông đường tiêm và nên bắt đầu uống Xarelto vào khoảng 2 giờ trước lần dùng tiếp theo của thuốc tiêm hoặc ở thời điểm ngừng các thuốc truyền tĩnh mạch liên tục.

    • Chuyển từ Xarelto sang các thuốc chống đông đường tiêm: Ngừng uống thuốc Xarelto và bắt đầu liều đầu tiên của thuốc chống đông đường tiêm vào thời điểm dùng liều Xarelto tiếp theo.

    • Liều lượng thuốc Xarelto 20mg cho các đối tượng đặc biệt:

      • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin (CrCl) 30-49 mL/phút) hoặc nặng (CrCl 15-29 mL/phút):

      • Trong dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim (SPAF), sử dụng liều khuyến cáo là 15 mg ngày một lần.

      • Trong điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: Sử dụng liều điều trị 15mg ngày hai lần trong 3 tuần đầu tiên. Sau đó, sử dụng liều khuyến cáo là 20 mg ngày một lần nên cân nhắc giảm liều từ 20mg ngày một lần xuống 15 mg ngày một lần nếu như có nguy cơ chảy máu được đánh giá là nhiều hơn nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.

      • Người già: Không cần chỉnh liều.

      • Trẻ em: Thuốc Xarelto 20mg không được khuyến cáo cho trẻ dưới 18 tuổi.

      • Bệnh nhân rung nhĩ không do van tim đã được can thiệp mạch vành qua da có đặt stent:

      • Sử dụng liều 15mg Xarelto một lần mỗi ngày hoặc 10 mg Xarelto một lần mỗi ngày cho những bệnh nhân suy thận trung bình, bổ sung vào phác đồ có chất ức chế P2Y12.

      • Sử dụng phác đồ này trong tối đa là 12 tháng sau khi thực hiện can thiệp mạch vành qua da có đặt stent.

      • Sau khi hoàn thành liệu pháp chống kết tập tiểu cầu, nên tăng liều thuốc Xarelto 20mg lên liều chuẩn cho những bệnh nhân có rung nhĩ không do bệnh van tim.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Người đang bị chảy máu trên lâm sàng như chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa.

  • Người đang được điều trị với các thuốc chống đông khác, ngoại trừ các trường hợp cụ thể như trong giai đoạn chuyển từ một thuốc chống đông này sang một thuốc chống đông khác hoặc khi sử dụng heparin không phân đoạn để duy trì việc mở ống thông động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.

  • Người bị bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan trên lâm sàng kể cả những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.

  • Phụ nữ có thai và trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Xarelto 20mg bao gồm:

    • Thiếu máu.

    • Chảy máu mắt.

    • Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa.

    • Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn.

    • Đau ở chi.

    • Chảy máu hậu phẫu, đụng dập.

    • Đau đầu, choáng váng.

    • Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, năng lượng chung

    • Chảy máu cam, ngứa, xuất huyết da, tụ máu da,...

  • Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc Xarelto 20mg bao gồm:

    • Tăng tiểu cầu.

    • Nhịp tim nhanh.

    • Khô miệng.

    • Vết thương xuất tiết

    • Chảy máu não và nội sọ, ngất.

    • Tụ máu khớp

    • Cảm giác khó chịu, giảm chức năng gan, mày đay,...

Thận trọng khi sử dụng

  • Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB