Voriole IV - Voriconazol 200mg MSN

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-28 14:29:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21912-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Voriole IV đóng Hộp 1 lọ do MSN Laboratories Limited sản xuất.

Voriole IV là thuốc gì?

  • Voriole IV là một loại thuốc chống nấm mạnh, được sử dụng chủ yếu để điều trị các nhiễm trùng nấm nghiêm trọng như aspergillosis xâm lấn và candidemia. Thuốc này chứa hoạt chất voriconazole, một dẫn xuất triazole, hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của nấm gây bệnh. Voriole IV được bào chế dưới dạng bột đông khô, cần được hoàn nguyên trước khi tiêm tĩnh mạch. Đối tượng sử dụng chính là bệnh nhân có hệ miễn dịch suy giảm hoặc không đáp ứng với các liệu pháp chống nấm khác.​

Thành phần:

  • Voriconazol 200mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VN-21912-19
  • Nguồn gốc: Ấn Độ 
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

Voriole IV chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị Aspergillus xâm lấn.
  • Điều trị Candia huyết ở những bệnh nhân không giảm bạch cầu
  • Nhiễm Candida xâm lấn nặng (bao gồm C. krusei) đề kháng với fluconazole
  • Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp hay Candida spp. xâm lấn (bao gồm C. krusei) đề kháng với fluconazol

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Voriole IV

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường tiêm
  • Liều dùng:
    • 6 mg/kg IV q12hr trong 24 giờ đầu tiên, sau đó 4 mg/kg IV q12hr.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

  • Rất thường gặp (tỷ lệ >10%):
    • Người bệnh có thể trải qua hiện tượng ảo giác về thị giác hoặc thính giác trong quá trình điều trị bằng Voriole IV.
    • Một số phản ứng ở mắt như nhạy cảm với ánh sáng, mờ mắt, thay đổi khả năng phân biệt màu sắc thường xuyên xảy ra.
    • Xét nghiệm sinh hóa có thể ghi nhận sự gia tăng nồng độ creatinin trong máu, cho thấy ảnh hưởng đến chức năng thận.
  • Thường gặp (tỷ lệ từ 1% đến 10%):
    • Một số người sử dụng thuốc có thể gặp hiện tượng tim đập nhanh bất thường và có cảm giác hồi hộp.
    • Những triệu chứng về thần kinh như sốt, cảm giác ớn lạnh hoặc đau đầu là các biểu hiện hay gặp.
    • Trên da, bệnh nhân có thể nổi mẩn đỏ hoặc phát ban nhẹ, cần được theo dõi thêm nếu kéo dài.
    • Mất cân bằng điện giải, đặc biệt là giảm nồng độ kali trong máu, có thể xuất hiện ở một số người.
    • Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường bao gồm cảm giác buồn nôn hoặc nôn ói sau khi truyền thuốc.
    • Chức năng gan có thể bị ảnh hưởng, biểu hiện qua tăng men gan hoặc tình trạng vàng da do ứ mật.
  • Ít gặp (tỷ lệ <1%):
    • Một số trường hợp có thể gặp dị ứng nghiêm trọng như phù toàn thân, nổi ban diện rộng hoặc hội chứng Stevens-Johnson.
    • Thuốc có thể gây ra các rối loạn nhịp tim phức tạp như rung nhĩ, block nhĩ-thất, hoặc nguy cơ ngừng tim.
    • Rối loạn thị giác ở mức độ nặng hơn có thể bao gồm mù màu, mất thị lực, tổn thương dây thần kinh thị giác hoặc xuất huyết trong võng mạc.
    • Ảnh hưởng thần kinh trung ương có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như đột quỵ, co giật, rối loạn vận động hoặc hội chứng Guillain-Barré.
    • Voriole IV có khả năng ảnh hưởng đến hệ xương, gây ra loãng xương, mềm xương hoặc hoại tử mô xương trong thời gian dài sử dụng.
    • Về tâm thần, người bệnh có thể có biểu hiện trầm cảm, rối loạn nhận thức, sảng hoặc trong những trường hợp nặng có thể có ý nghĩ tự tử.
    • Tác động đến gan-mật bao gồm viêm gan, sỏi mật hoặc trong một số trường hợp có thể gây suy gan cấp tính.
    • Trường hợp hiếm gặp có thể ghi nhận tình trạng lách to hoặc suy giảm chức năng thận dẫn đến suy thận cấp.
    • Trên đường tiêu hóa, người dùng có thể bị viêm loét nặng, xuất huyết tiêu hóa hoặc thậm chí thủng ruột.
    • Thuốc cũng có thể gây các biến chứng hô hấp như khó thở, tắc mạch phổi, hoặc hội chứng suy hô hấp cấp.
    • Ở một số người, thuốc có thể gây rối loạn chuyển hóa như tăng đường huyết, đái tháo đường hoặc suy tuyến thượng thận.
    • Voriole IV có thể ảnh hưởng đến hệ máu và miễn dịch, dẫn đến thiếu máu, rối loạn đông máu hoặc hội chứng huyết khối vi mạch.
    • Trên da, những tác dụng phụ nghiêm trọng như rụng tóc, viêm da phồng rộp, hoặc ung thư tế bào da có thể xuất hiện.
    • Ngoài ra, thuốc có thể gây viêm tụy cấp với biểu hiện đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa nghiêm trọng.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Voriconazole, hoạt chất chính trong Voriole IV, có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng trong thai kỳ. Do đó, phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai nên tránh sử dụng thuốc này.​
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có đủ dữ liệu về việc voriconazole có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ bú mẹ. Nếu không có lựa chọn thay thế an toàn hơn, việc ngừng cho con bú có thể được xem xét trong thời gian điều trị.​
  • Người điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc: Voriole IV có thể gây ra các vấn đề về thị giác như nhìn mờ hoặc nhạy cảm với ánh sáng, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản xạ. Do đó, trong quá trình điều trị, nên hạn chế hoặc tránh các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phản ứng nhanh như lái xe hoặc vận hành máy móc để đảm bảo an toàn.

Thận trọng khi sử dụng Voriole IV

  • Người bệnh cần kiểm tra chức năng gan định kỳ trong suốt quá trình điều trị bằng Voriole IV, đặc biệt nếu có biểu hiện vàng da, đau bụng hoặc nước tiểu chuyển sang màu sẫm.
  • Với những trường hợp suy giảm chức năng thận, liều dùng Voriole IV có thể cần được điều chỉnh. Bác sĩ nên theo dõi chỉ số chức năng thận thường xuyên, nhất là khi bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc khác có nguy cơ gây hại cho thận.
  • Thuốc có khả năng gây phản ứng da khi tiếp xúc ánh nắng trực tiếp, do đó người dùng nên che chắn da cẩn thận, bôi kem chống nắng và tránh ánh nắng mạnh trong thời gian dùng thuốc.
  • Bệnh nhân cần chủ động thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc dược liệu đang sử dụng, để bác sĩ đánh giá nguy cơ tương tác và điều chỉnh phù hợp nếu cần.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Voriole IV ở người có bệnh lý tim mạch như suy tim, rối loạn nhịp hoặc hạ các chất điện giải như kali, magiê, canxi – vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ biến chứng nguy hiểm.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc ức chế enzym CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4: Sử dụng đồng thời với các thuốc này có thể làm tăng nồng độ voriconazole trong huyết tương, dẫn đến nguy cơ ngộ độc.​
  • Thuốc cảm ứng enzym CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4: Những thuốc này có thể giảm nồng độ voriconazole trong huyết tương, làm giảm hiệu quả điều trị.​
  • Phenytoin và Rifabutin: Khi dùng cùng voriconazole, cần điều chỉnh liều lượng và theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong máu để tránh tác dụng phụ.​
  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Voriole IV có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; khi kết hợp với các thuốc có tác dụng tương tự, nguy cơ loạn nhịp tim tăng cao.​
  • Statin: Dùng cùng voriconazole có thể tăng nguy cơ độc tính như tiêu cơ vân; cần điều chỉnh liều hoặc xem xét thay thế statin khác.​
  • Warfarin: Voriole IV có thể tăng hiệu quả chống đông của warfarin, do đó cần theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều warfarin phù hợp.​
  • Cyclosporin và Tacrolimus: Voriconazole có thể làm tăng nồng độ của các thuốc ức chế miễn dịch này trong huyết tương, yêu cầu giảm liều và theo dõi chức năng thận.​
  • Omeprazole: Khi dùng cùng voriconazole, nồng độ omeprazole trong huyết tương có thể tăng, cần điều chỉnh liều omeprazole nếu cần thiết.

Sản phẩm thay thế

  • Trong trường hợp cần thay thế Voriole IV, một lựa chọn tương đương về thành phần và chỉ định là Berdzos 200mg, thuốc chứa hoạt chất voriconazole với khả năng điều trị hiệu quả các nhiễm nấm nghiêm trọng như aspergillosis xâm lấn, candidemia hoặc nhiễm nấm kháng điều trị khác. Cũng như Voriole IV, Berdzos 200mg hoạt động bằng cách ức chế enzym tổng hợp ergosterol của màng tế bào nấm, từ đó tiêu diệt tác nhân gây bệnh. Bên cạnh thuốc điều trị, một số sản phẩm thực phẩm chức năng như Hindy BT Hiếu Hiền và Vitamega Phương Đông Pharma hiện đang có mặt tại Nhà thuốc Hải Đăng cũng được sử dụng để hỗ trợ tăng cường sức đề kháng và cải thiện sức khỏe tổng thể cho bệnh nhân trong quá trình điều trị. Các sản phẩm này không thay thế thuốc chữa bệnh, nhưng có thể góp phần duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh, từ đó giúp nâng cao hiệu quả phòng và hỗ trợ phục hồi khi đang mắc bệnh.

Câu hỏi thường gặp

Voriole IV hiện đang có giá khoảng 1.300.000vnđ. Thuốc hiện có bán tại Nhà thuốc Hải Đăng, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB