Vintrosin New Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-07 21:49:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110233124
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 01 lọ x 200 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Vintrosin New đóng Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 01 lọ x 200 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất.

Vintrosin New là thuốc gì?

  • Vintrosin New được sử dụng để giảm các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm như đau đầu, sốt, nghẹt mũi và ho. Vintrosin New phù hợp cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, giúp giảm nhanh các triệu chứng khó chịu do cảm lạnh và cảm cúm gây ra. Thuốc là sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén.

Thành phần:

  • Paracetamol 325 mg
  • Dextromethorphan HBr 10 mg
  • Guaifenesin 200 mg
  • Phenylephrine HCl 5 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110233124
  • Nguồn gốc: Việt Nam 
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

Vintrosin New chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc Vintrosin new được chỉ định giảm các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm như nghẹt mũi, sổ mũi, ho, ngứa rát họng, giảm đau đầu, hạ sốt… 

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Vintrosin New

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: dùng 2 viên/ lần.
    • Mỗi lần cách nhau ít nhất 4 giờ, tối đa 12 viên thuốc trong 1 ngày.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Vintrosin new.
  • Người đang dùng các thuốc chứa Paracetamol khác.
  • Người đang dùng 1 thuốc ức chế enzym monoaminoxidase (MAOI) hoặc đã ngừng dùng trong vòng 2 tuần đổ lại.

Tác dụng phụ

  • Paracetamol:
    • Thường gặp:
      • Buồn nôn, có hoặc không kèm theo nôn mửa.
    • Ít gặp:
      • Phát ban da.
      • Rối loạn công thức máu như giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hoặc giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
      • Độc tính đối với thận, đặc biệt khi sử dụng dài ngày.
    • Hiếm gặp:
      • Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ, ngoại ban toàn thân cấp tính.
      • Phản ứng quá mẫn.
  • Guaifenesin:
    • Hiếm hoặc ít gặp:
      • Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, phát ban da, mày đay.
      • Sử dụng kéo dài có thể gây sỏi thận.
  • Phenylephrin hydroclorid:
    • Thường gặp:
      • Kích động, bồn chồn, run rẩy, lo âu, rối loạn giấc ngủ, yếu mệt, choáng váng, đau ngực, dị cảm đầu chi.
      • Tăng huyết áp.
      • Nhợt nhạt, cảm giác sởn da gà, dựng lông tóc.
      • Kích ứng tại chỗ.
    • Ít gặp:
      • Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp, nhịp chậm, co mạch và giảm tưới máu nội tạng.
      • Suy hô hấp.
      • Hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
      • Phóng thích sắc tố ở mống mắt, mờ giác mạc.
    • Hiếm gặp:
      • Viêm cơ tim, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
  • Dextromethorphan hydrobromid:
    • Thường gặp:
      • Mệt mỏi, choáng váng.
      • Tăng nhịp tim.
      • Buồn nôn.
      • Đỏ bừng da.
  • Ít gặp:
    • Nổi mày đay.
    • Hiếm gặp:
    • Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng và chỉ sử dụng khi cần thiết.

Thận trọng khi sử dụng Vintrosin New

  • Theo dõi cân bằng dịch: Đảm bảo lượng dịch vào và ra được kiểm soát chặt chẽ để tránh tình trạng quá tải hoặc thiếu hụt dịch trong cơ thể.​
  • Giám sát nồng độ điện giải: Kiểm tra thường xuyên các chỉ số như natri, kali, canxi và magiê để duy trì cân bằng điện giải, ngăn ngừa biến chứng.​
  • Đánh giá chức năng tim mạch: Bệnh nhân có vấn đề về tim cần được theo dõi sát sao, do quá trình thẩm phân có thể ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim.​
  • Kiểm tra dấu hiệu nhiễm trùng: Quan sát các triệu chứng như sốt, đau hoặc sưng tại vị trí lọc máu để phát hiện và xử lý kịp thời nhiễm trùng.​
  • Điều chỉnh liều lượng cá nhân hóa: Liều dùng nên được tùy chỉnh dựa trên tình trạng sức khỏe và phản ứng của từng bệnh nhân, theo hướng dẫn của chuyên gia y tế.

Tương tác/tương kỵ

  • Paracetamol:
    • Suy gan: Sử dụng quá liều có thể dẫn đến suy gan cấp, đặc biệt ở những người có tiền sử bệnh gan, nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc mất nước.​
    • Phản ứng da nghiêm trọng: Có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Nếu xuất hiện phát ban hoặc dấu hiệu dị ứng, cần ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.​
    • Suy thận và rối loạn máu: Cần thận trọng khi dùng cho người suy thận; hiếm gặp nhưng có thể gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu hạt.​
    • Sử dụng rượu: Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc, vì rượu có thể tăng độc tính của paracetamol đối với gan.​
  • Guaifenesin:
    • Ho mạn tính: Không dùng cho bệnh nhân có ho mạn tính do hút thuốc, hen, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng hoặc có quá nhiều đờm.​
    • Trẻ em: Không sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.​
    • Bù nước: Đảm bảo cung cấp đủ nước trong suốt quá trình sử dụng thuốc.​
    • Sử dụng kéo dài: Không tự ý dùng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.​
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin: Không an toàn cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.​
  • Phenylephrine hydrochloride:
    • Người cao tuổi và bệnh lý tim mạch: Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân cường giáp, nhịp tim chậm, block tim, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường type 1, hen phế quản, tắc ruột, phì đại tuyến tiền liệt.​
    • Triệu chứng kích thích: Ngừng thuốc nếu xuất hiện kích thích, chóng mặt hoặc rối loạn giấc ngủ.​
  • Dextromethorphan hydrobromide:
    • Ho có đờm và ho mạn tính: Không dùng cho bệnh nhân có ho nhiều đờm, ho mạn tính do hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.​
    • Phụ thuộc và lạm dụng: Lạm dụng và phụ thuộc thuốc có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài.​
    • Dị ứng: Thận trọng với trẻ em có tiền sử dị ứng hoặc rối loạn dung nạp galactose.

Sản phẩm thay thế

  • ​Vintrosin New là thuốc được sử dụng để giảm các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm như đau đầu, sốt, nghẹt mũi và ho. Các sản phẩm tương tự có thể thay thế bao gồm Hi-Tavic của Danapha và Vintrosin Cold Flu Kid của Vinphaco, đều nhằm mục đích giảm triệu chứng cảm cúm và cảm lạnh. Ngoài ra, Nhà thuốc Hải Đăng cung cấp các thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe như Kiru Bigfa và HTYMOS Forte H Pharma, giúp tăng cường hệ miễn dịch và sức đề kháng. Để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân, quý khách nên liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn chi tiết và chính xác.​

Câu hỏi thường gặp

Giá của Vintrosin New có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB