Vintolox - Pantoprazol 40mg Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-06 23:17:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18009-12
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm bột đông khô

Video

 

Vintolox là thuốc tiêm bột đông khô chứa Pantoprazol 40mg, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý dạ dày - tá tràng liên quan đến tăng tiết acid, như viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc bơm proton trong tế bào thành dạ dày, giúp giảm tiết acid và làm dịu các triệu chứng do tăng acid gây ra. Dạng tiêm bột đông khô của Vintolox đặc biệt hữu ích cho bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống, đồng thời cho phép đạt tác dụng nhanh nhờ hấp thu trực tiếp qua đường tĩnh mạch. 

Thông tin nhanh về thuốc Vintolox

  • Nhóm thuốc: Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
  • Dạng bào chế: Thuốc tiêm bột đông khô 
  • Thành phần chính: Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) 40mg
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc 
  • Chỉ định: Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison, dự phòng loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.638

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Pantoprazol trong Vintolox thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng giảm tiết acid dạ dày thông qua cơ chế ức chế đặc hiệu enzym H⁺/K⁺-ATPase nằm trên tế bào thành của niêm mạc dạ dày. 
    • Sau khi vào môi trường acid, Pantoprazol được chuyển hóa thành dạng hoạt tính sulfenamide, liên kết thuận nghịch với enzym này và ngăn cản quá trình vận chuyển ion hydrogen vào lòng dạ dày. Sự ức chế này giúp làm giảm lượng acid được tiết ra, hỗ trợ quá trình phục hồi niêm mạc bị tổn thương và giảm triệu chứng do tăng acid gây ra. 
    • Tác dụng của Pantoprazol xuất hiện nhanh, phụ thuộc vào liều dùng và thường duy trì kéo dài trên 24 giờ, nhờ đó giúp kiểm soát ổn định tình trạng tăng tiết acid ở các bệnh lý dạ dày - tá tràng.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch, Pantoprazol trong Vintolox được hấp thu hoàn toàn và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương nhanh chóng. Dược động học của thuốc giữ nguyên khi dùng liều đơn hoặc lặp lại, thể hiện tính ổn định và tuyến tính trong khoảng liều từ 10 mg đến 80 mg.
    • Phân bố: Pantoprazol có thể tích phân bố trung bình khoảng 0,15 L/kg và gắn kết mạnh với protein huyết tương, đạt tỷ lệ khoảng 98%. Điều này giúp thuốc lưu hành tốt trong máu và tác động chọn lọc tại tế bào thành dạ dày.
    • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua enzym CYP2C19 và một phần nhỏ qua CYP3A4, tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, trong đó desmethylpantoprazol là chất chính.
    • Thải trừ: Khoảng 80% Pantoprazol được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng liên hợp sulfat, phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan (7-9 giờ), trong khi người suy thận hoặc cao tuổi không cần điều chỉnh liều đáng kể.

Công dụng của thuốc Vintolox

  • Vintolox được chỉ định trong các trường hợp:
    • Loét dạ dày - tá tràng do tăng tiết acid
    • Hội chứng Zollinger-Ellison
    • Trào ngược dạ dày, thực quản

Hướng dẫn sử dụng

  • Vintolox được chỉ định sử dụng bằng đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, chủ yếu dành cho người bệnh không thể dùng thuốc uống do nôn ói, khó nuốt hoặc tình trạng tiêu hóa không ổn định.
  • Chuẩn bị thuốc: Dùng bơm tiêm vô trùng hút toàn bộ dung môi trong lọ và bơm vào lọ bột đông khô để hòa tan hoàn toàn.
  • Pha loãng: Dung dịch đã pha có thể được pha thêm với 100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% nếu sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch.
  • Tiêm hoặc truyền thuốc: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền trong vòng khoảng 15 phút, tuyệt đối không tiêm nhanh để tránh kích ứng mạch máu.
  • Lưu ý: Việc pha và tiêm thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, đảm bảo vô khuẩn và tuân thủ đúng quy trình.

Liều dùng thuốc Vintolox

  • Người lớn
  • Trường hợp loét dạ dày- tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản: 40mg/lần x 1 lần/ngày  tiêm tĩnh mạch.
  • Điều trị duy trì hội chứng Zollinger-Ellison và trong các trường hợp có tăng bài tiết bệnh lý: Khởi đầu với liều 80mg mỗi ngày, sau có thể tăng/giảm theo đáp ứng, tối đa 240 mg một ngày. Khi sử dụng Thuốc Vintolox 40mg >80g/ngày, tốt nhất nên chia liều tiêm 2 lần/ngày.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên
  • Chưa có thông tin sử dụng Thuốc Vintolox 40mg trên đối tượng này
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận
    • Suy gan nặng: Giảm liều/  dùng cách ngày: Tiêm tối đa 20 mg/ngày hoặc 40 mg một lần, cách 1 ngày dùng lại.
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Hay gặp nhất
    • Viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm
  • Ít gặp
    • Mệt mỏi, suy nhược, rối loạn giấc ngủ
    • Chóng mặt, đau đầu
    • Ban da, mày đay, ngứa
    • Buồn nôn, nôn, khô miệng, đầy hơi, đau cơ, đau khớp, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.
    • Tăng men gan
    • Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống
  • Hiếm gặp
    • Mất bạch cầu hạt
    • Quá mẫn: phản ứng phản vệ, sốc phản vệ
    • Tăng triglycerid, cholesterol
    • Tăng cân
    • Tăng thân nhiệt
    • Trầm cảm
    • Rối loạn vị giác
    • Rối loạn thị lực, nhìn mờ
    • Bilirubin tăng
    • Đau khớp, đau cơ
    • Nữ hóa tuyến vú ở nam giới
  • Rất hiếm gặp
    • Giảm tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu
    • Mất định hướng
    • Hạ natri máu, hạ magnesi máu, hạ Kali máu
    • Ảo giác (đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử ảo giác)
    • Hội chứng Stevens-Johnson, Lyell, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Ngừng sử dụng thuốc ngay và báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi có biểu hiện bất thường như đau đầu, buồn nôn, nổi mẩn đỏ, hoặc khó thở.
    • Theo dõi tình trạng da và tiêu hóa, vì Pantoprazol có thể gây rối loạn tiêu hóa hoặc phản ứng quá mẫn ở một số người.
    • Không tự ý tiếp tục dùng thuốc nếu nghi ngờ dị ứng hoặc phản ứng bất thường, đặc biệt sau khi tiêm.
    • Nhân viên y tế sẽ hỗ trợ xử trí kịp thời, bao gồm điều trị triệu chứng hoặc thay thế thuốc khác phù hợp hơn nếu cần thiết.
    • Thông báo đầy đủ tiền sử bệnh và thuốc đang sử dụng để bác sĩ đánh giá nguy cơ tương tác và điều chỉnh liều hợp lý.

Đối tượng cần thận trọng

  • Bệnh nhân suy gan hoặc có rối loạn chức năng gan.
  • Người bị loãng xương hoặc có nguy cơ gãy xương do sử dụng PPI dài ngày.
  • Bệnh nhân thiếu vitamin B12 hoặc có nguy cơ thiếu hụt hấp thu dinh dưỡng.
  • Người cao tuổi hoặc đang sử dụng nhiều loại thuốc cùng lúc.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi, do chưa có đầy đủ dữ liệu về độ an toàn.

Tương tác thuốc

  • Itraconazol, Ketoconazol: Việc dùng cùng Vintolox có thể làm giảm hấp thu và sinh khả dụng của hai thuốc này do Pantoprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến khả năng hòa tan của thuốc.
  • Atazanavir và các thuốc ức chế protease HIV: Pantoprazol làm giảm hấp thu và nồng độ trong máu của các thuốc này; nếu cần phối hợp, liều Pantoprazol không nên vượt quá 20mg/ngày.
  • Warfarin, Phenprocoumon: Dùng chung có thể làm thay đổi dược động học, gây tăng INR và kéo dài thời gian prothrombin, do đó cần theo dõi chặt chẽ các chỉ số đông máu trong suốt quá trình điều trị.
  • Methotrexat liều cao (≥300mg): Có thể làm tăng nồng độ và độc tính của Methotrexat trong máu, vì vậy cần thận trọng khi phối hợp.
  • Piroxicam, Diclofenac, Naproxen, Clarithromycin: Pantoprazol không gây ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu hoặc chuyển hóa của các thuốc này.
  • Tương kỵ: Không được pha trộn Vintolox với bất kỳ thuốc nào khác trong cùng một ống tiêm hoặc dung dịch truyền.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Để nơi <30 độ, khô ráo.
  • Để tránh ẩm thấp, nắng nóng.

Mua thuốc Vintolox ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn đang tìm mua Vintolox chính hãng, hãy liên hệ ngay với Hải Đăng Pharma để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng nhanh chóng. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng đạt chuẩn và được bảo quản đúng quy định. Để được hướng dẫn chi tiết hoặc đặt mua trực tiếp, vui lòng gọi Hotline 0971.899.466 hoặc liên hệ qua Zalo 090.179.6388, đội ngũ chuyên viên của Hải Đăng Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ tận tình.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng nghi ngờ bệnh lý ác tính dạ dày - thực quản như đau thượng vị kéo dài, nôn ra máu hoặc sụt cân nhanh, vì Pantoprazol có thể làm giảm triệu chứng và khiến việc phát hiện ung thư trở nên khó khăn hơn.
  • Bệnh nhân suy gan cần được kiểm tra men gan định kỳ trong quá trình sử dụng. Nếu men gan tăng cao, nên tạm ngừng tiêm và tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.
  • Thuốc tiêm Vintolox có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các vi khuẩn như Salmonella, Campylobacter hoặc Clostridium difficile, do đó cần theo dõi khi có biểu hiện tiêu chảy hoặc đau bụng.
  • Dùng thuốc PPI kéo dài, đặc biệt khi phối hợp cùng Digoxin, có thể gây hạ magie máu với biểu hiện như co giật, chóng mặt hoặc rối loạn nhịp tim.
  • Sử dụng liều cao và kéo dài trên 1 năm có thể làm tăng nguy cơ gãy xương ở người lớn tuổi, do đó nên bổ sung đủ canxi và vitamin D hằng ngày.
  • Trước khi thực hiện xét nghiệm CgA hoặc Gastrin để chẩn đoán khối u thần kinh nội tiết, cần ngừng tiêm Vintolox ít nhất 5 ngày, và nếu kết quả vẫn bất thường, nên làm lại xét nghiệm sau 14 ngày.

Thuốc có thể thay thế cho Vintolox

  • Một số thuốc có thể được xem là lựa chọn thay thế cho Vintolox bao gồm Pantostad 40mg và Topraz 20 – đều chứa hoạt chất Pantoprazol. Cả hai thuốc này đều có cơ chế tác động tương tự Vintolox, mang lại tác dụng ức chế acid mạnh và kéo dài. Việc lựa chọn sản phẩm phù hợp cần căn cứ vào tình trạng bệnh, khả năng dung nạp và chỉ định của bác sĩ để đảm bảo đáp ứng điều trị tốt nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB