Verapamil 40mg MD Pharco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-23 17:32:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110247325
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 túi x 03 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Verapamil đóng Hộp 1 túi x 03 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân sản xuất.

Verapamil là thuốc gì?

  • Verapamil là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm phenylalkylamine. Thuốc này được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn, đau thắt ngực ổn định và không ổn định, cơn đau Prinzmetal, nhịp nhanh kịch phát trên thất và dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát ở những bệnh nhân không có suy tim. Verapamil hoạt động bằng cách làm giãn mạch vành và mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi và làm giảm hậu gánh, từ đó hạ huyết áp và giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Liều dùng thông thường cho người lớn là 80–120 mg, chia 3 lần mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 480 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. 

Thành phần:

  • Verapamil hydroclorid 40mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110247325
  • Nguồn gốc: Việt Nam 
  • Tiêu chuẩn: NSX 
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Verapamil chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Điều trị cơn đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định, cơn đau Prinzmetal.
  • Điều trị nhịp nhanh kịch phát trên thất và dự phòng.
  • Dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát trong trường hợp chống chỉ định hoặc không dung nạp với thuốc chẹn beta-adrenergic mà không có suy tim.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Verapamil

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Liều dùng cho người lớn
      • Điều trị tăng huyết áp vô căn: Khởi đầu với liều 240 mg/ngày, chia làm 2–3 lần. Tăng liều từ từ lên tối đa 480 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
      • Điều trị đau thắt ngực: Dạng viên nén giải phóng kéo dài: bắt đầu với 180 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 480 mg/ngày. Dạng viên nén thông thường: 80–120 mg, chia 3 lần/ngày.
      • Điều trị nhịp nhanh kịch phát trên thất và dự phòng: Tiêm tĩnh mạch chậm 5–10 mg trong 2–3 phút. Nếu cần, có thể tiêm liều thứ hai sau 30 phút. Liều uống: 120–480 mg/ngày, chia 3–4 lần.
      • Dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát: Bắt đầu 1 tuần sau nhồi máu cơ tim cấp với liều 360 mg/ngày, chia nhiều lần.
    • Liều dùng cho trẻ em
      • Trẻ dưới 2 tuổi: 20 mg, chia 2–3 lần/ngày.
      • Trẻ trên 2 tuổi: 40–120 mg, chia 2–3 lần/ngày.
    • Lưu ý đặc biệt
      • Suy gan: Giảm liều khoảng 1/3 so với liều thông thường đối với người bệnh suy gan nặng.
      • Suy thận: Không cần thiết giảm liều, kể cả trong trường hợp chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.

Chống chỉ định

  • Nhịp chậm, nhịp nhanh thất, suy tim mất bù.
  • Hạ huyết áp.
  • Sốc tim, rung nhĩ, cuồng động nhĩ, hội chứng Wolff - Parkinson - White, nhồi máu cơ tim cấp biến chứng.
  • Suy tim thất trái, bệnh cơ tim phì đại.
  • Dị ứng với verapamil hay bất kỳ thành phần khác trong thuốc.
  • Không dùng đồng thời verapamil dạng tiêm tĩnh mạch với thuốc chẹn beta - adrenergic.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Hạ huyết áp, blốc nhĩ thất hoàn toàn, nhịp tim chậm (< 50 lần/phút).
    • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
    • Khó thở, buồn nôn, táo bón.
    • Phát ban.
  • Ít gặp:
    • Đỏ bừng.
    • Blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Hiếm gặp:
    • Nhịp tim nhanh, co giật (khi dùng đường tiêm)
    • Rối loạn cương dương.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Việc sử dụng Verapamil trong thời kỳ mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Do đó, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật sự cần thiết và khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Nếu bạn đang mang thai và cần điều trị với Verapamil, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn phù hợp.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Verapamil có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất nhỏ, ước tính dưới 0,1% liều dùng của mẹ. Mặc dù chưa có báo cáo về tác dụng phụ đối với trẻ bú mẹ, nhưng để đảm bảo an toàn, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Verapamil có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Ngoài ra, việc sử dụng rượu có thể làm tăng tác dụng phụ này. Do đó, người sử dụng Verapamil nên thận trọng khi tham gia giao thông hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ thuốc ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tỉnh táo của mình.

Thận trọng khi sử dụng Verapamil

  • Thận trọng khi dùng Verapamil để điều trị loạn nhịp tim ở trẻ em vì trẻ có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ do thuốc gây ra.
  • Không được ngừng đột ngột Verapamil vì có thể làm cơn đau thắt ngực nặng hơn.

Tương tác/tương kỵ

  • Quinidine: Khi dùng đồng thời với Verapamil, nồng độ quinidine trong huyết thanh có thể tăng lên, dẫn đến hạ huyết áp và tăng nguy cơ loạn nhịp.
  • Flecainide: Sự kết hợp này có thể làm tăng tác dụng của cả hai thuốc, gây nhịp tim chậm và hạ huyết áp.
  • Ceftriaxone và Clindamycin: Khi dùng đồng thời với Verapamil, có thể gây độc tính cấp tính, bao gồm hạ huyết áp và suy tim.
  • Rifampicin: Làm giảm nồng độ Verapamil trong huyết thanh, có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Propranolol và Metoprolol: Kết hợp với Verapamil có thể làm giảm hoạt động của tim, gây nhịp tim chậm và hạ huyết áp.
  • Digitoxin: Sau 2–3 tuần dùng Verapamil 240 mg/ngày, nồng độ ổn định của digitoxin có thể tăng lên khoảng 35%, làm tăng nguy cơ ngộ độc digitalis.
  • Carbamazepine: Verapamil ức chế chuyển hóa carbamazepine, làm tăng nồng độ carbamazepine tự do trong huyết tương, tăng nguy cơ độc tính thần kinh.
  • Midazolam: Khi dùng đồng thời với Verapamil, nồng độ midazolam trong huyết tương có thể tăng lên gấp đôi và kéo dài thời gian bán thải, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Calcium carbonate: Khi dùng đồng thời với Verapamil, có thể giảm tác dụng của Verapamil.
  • Ethanol (rượu): Verapamil có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của rượu, gây buồn ngủ, chóng mặt và hạ huyết áp.
  • Grapefruit: Nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ Verapamil trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Sản phẩm thay thế

  • Nếu bạn đang tìm kiếm các lựa chọn thay thế cho thuốc Verapamil trong điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch, hai sản phẩm sau đây có thể là sự lựa chọn phù hợp. Relipol 2.5mg, chứa Bisoprolol fumarate, là thuốc chẹn beta chọn lọc β1, giúp giảm nhịp tim và hạ huyết áp hiệu quả, đồng thời ít tác dụng phụ hơn so với các thuốc chẹn beta không chọn lọc. Dabilet 5mg, chứa Nebivolol, cũng là thuốc chẹn beta chọn lọc β1, nhưng có thêm tác dụng giãn mạch nhờ kích thích sản xuất nitric oxide, giúp hạ huyết áp và cải thiện chức năng tim. Cả hai thuốc này đều có tác dụng tương tự Verapamil trong việc điều trị tăng huyết áp và bệnh tim mạch, tuy nhiên, chúng có cơ chế tác dụng và tác dụng phụ khác nhau. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe của mình.

Câu hỏi thường gặp

Verapamil hiện đang có giá khoảng 500.000đ/hộp. Thuốc hiện có bán tại Nhà thuốc Hải Đăng, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB