Vacorolol 2.5 - Hộp 10 vỉ x 20 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Vacorolol 2.5 Hộp 10 vỉ x 20 viên do Công ty cổ phần dược Vacopharm sản xuất.
Vacorolol 2.5 là thuốc gì?
Với thành phần chính là Bisoprolol fumarate, Vacorolol 2.5 là thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, cơn đau thắt ngực, hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định. Thuốc có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác trong điều trị. Thuốc Vacorolol 2.5 thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, được sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở.
Thành phần
-
Bisoprolol fumarate 2,5mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-34808-20
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: TCCS
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Vacorolol 2.5 chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
-
Cơn đau thắt ngực.
-
Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Vacorolol 2.5
-
Liều dùng:
-
Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
-
Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.
-
Liều tối đa: 20 mg/ ngày.
-
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
-
-
Trong điều trị suy tim:
-
Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày.
-
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Sốc do tim, suy tim mất bù.
-
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).
-
Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.
-
Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị.
-
Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
-
Nhiễm acid chuyển hoá.
-
Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
-
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
-
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
-
Hội chứng Raynaud.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Thận trọng khi sử dụng
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này