Agicardi 2,5 - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-17 23:10:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35788-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Agicardi 2,5 Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất.

Agicardi 2,5 là thuốc gì?

Agicardi 2,5 là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị bệnh tăng huyết áp, điều trị suy tim mạn tính ổn định. Ngoài ra, thuốc còn có công dụng điều trị các chứng đau thắt ngực trong bệnh mạch vành. Thuốc tim mạch - huyết áp Agicardi 2,5 được bào chế dạng Viên nén bao phim, sử dụng theo đường uống. Cần bảo quản thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Thành phần

  • Bisoprolol fumarat: 2,5mg  

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35788-22
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: USP 41
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Agicardi 2,5 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp: Thuốc có hiệu quả tương đương với các thuốc chẹn beta khác. Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol có thể gồm những yếu tố như giúp giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng chất renin, giảm tần số tim kể cả lúc nghỉ lẫn lúc gắng sức. Để kiểm soát tốt huyết áp bạn có thể được chỉ định dùng kết hợp với các loại thuốc khác.
  • Chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái: Các thuốc chẹn beta bao gồm cả Bisoprolol đã được dùng phối hợp với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, lợi tiểu và glycosid trợ tim để điều trị suy tim do loạn chức năng thất trái, để làm giảm suy tim tiến triển. Dùng thuốc chẹn beta lâu dài, cũng như các thuốc ức chế men chuyển, có thể làm giảm các triệu chứng suy tim và cải thiện tình trạng lâm sàng của người bị suy tim mạn.
  • Điều trị các chứng đau thắt ngực trong bệnh mạch vành: Do thuốc có tác dụng giảm tần số tim, giảm nhu cầu cơ tim nên có thể được dùng trong đau thắt ngực.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Agicardi 2,5

  • Liều dùng:
    • Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực: Liều đầu tiên thường dùng là 2,5 – 5 mg và dùng 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 10 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg x 1 lần/ngày. Ở những người có bệnh co thắt phế quản, hen phế quản nên liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày.
    • Suy tim mạn ổn định: Điều trị phải do thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi, liều được tăng dần theo liều 1,25 mg x 1 lần/ngày (buổi sáng) trong vòng 1 tuần; nếu dung nạp được, tăng liều lên 2,5 mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần; nếu dung nạp được tốt có thể tăng lên 5 mg x 1 lần/ngày trong vòng 4 tuần; nếu dung nạp được có thể tiếp tục tăng lên 7,5 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần; nếu dung nạp được tốt có thể tăng lên 10 mg x 1 lần/ngày để điều trị duy trì. Liều tối đa khuyến cáo là 10 mg/1 lần/ngày.
    • Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn: Chưa có số liệu của bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mạn tính có suy giảm chức năng gan hoặc thận. Việc dùng thuốc và tăng liều ở những bệnh nhân này phải hết sức thận trọng.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng.
    • Trẻ em: Chưa có số liệu cụ thể, nên không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.
  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tình trạng sốc do tim, suy tim cấp tính;
  • Bệnh nhân suy tim chưa được kiểm soát được bằng điều trị cơ bản, suy tim độ III nặng hoặc suy tim độ IV;
  • Block nhĩ – thất độ 2 hoặc 3 và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 lần/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang;
  • Bệnh hen nặng hoặc bệnh phổi – phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
  • Hội chứng Raynaud nặng.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO hoặc trong 14 ngày khi sau khi dùng thuốc ức chế MAO.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Bệnh nhân có u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) chưa được điều trị.
  • Trẻ em.
  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá gây ra tiêu chảy, nôn; Viêm mũi; Suy nhược, mệt mỏi.
  • Ít gặp: Đau khớp; Giảm cảm giác, khó ngủ; Nhịp tim chậm; Khó thở; Đau tức ngực, phù ngoại biên.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không được tự ý ngừng thuốc đột ngột, vì có thể làm tăng chứng đau thắt ngực, rối loạn nhịp thất, gây ra nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, nếu phải ngừng dùng thuốc cần phải giảm liều dần.
  • Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân có bệnh lý mạch máu ngoại vi, bệnh co thắt phế quản (hen phế quản, bệnh tắc nghẽn đường hô hấp), bệnh nhân mắc bệnh suy thận hoặc suy gan; bệnh suy tim sung huyết chưa điều trị ổn.
  • Thuốc có thể che lấp các biểu hiện của tình trạng hạ đường huyết như mạch nhanh và biểu hiện lâm sàng của bệnh cường tuyến giáp. Cho nên, thận trọng với những người có bệnh lý này để phát hiện sớm hạ đường huyết hay dấu hiệu cường giáp trạng.
  • Theo những khuyến cáo mới về điều trị tăng huyết áp, thuốc chẹn beta giao cảm không phải lựa chọn ưu tiên để điều trị tăng huyết áp, mà thường cho là lựa chọn thay thế khi các lựa chọn ưu tiên không dung nạp hay chống chỉ định. Nên tuân thủ thứ tự lựa chọn thuốc trong điều trị huyết áp cao.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tùy theo phản ứng của từng cá nhân và do các tác động khác nhau của thuốc mà bạn có thể bị suy giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần đặc biệt lưu ý khi mới bắt đầu điều trị và khi tăng liều hoặc khi dùng thuốc cùng với rượu.
  • Thời kỳ mang thai: Chỉ được dùng bisoprolol cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu khả năng lợi ích nhiều hơn so với nguy cơ xảy ra.
  • Thời kỳ cho con bú: Người ta không biết bisoprolol có được bài tiết vào sữa người hay không. Vì nghiên cứu có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa người, cần phải thận trọng khi dùng thuốc bisoprolol cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Nguy cơ phản ứng phản vệ: Trong khi sử dụng các thuốc chẹn beta, người bệnh có bệnh sử phản ứng phản vệ nặng với các dị nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh hơn khi dùng thuốc nhắc lại. Những bệnh nhân dị ứng nặng như vậy có thể không đáp ứng với các liều epinephrin thường dùng để điều trị các phản ứng dị ứng, nên chú ý có biện pháp cấp cứu kịp thời.

Xem thêm các sản phẩm liên quan: Cilzec 40, Bidifolin MR 5mg, Tensiber 300mg, Nebimac 5, Vazolore, Agicardi 2,5


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB