Vacocholic 150 - Acid ursodeoxycholic 150mg Vacopharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-27 20:43:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110491624
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ x 20 viên; Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 50 vỉ x 20 viên; Chai 50 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Vacocholic 150 là một sản phẩm thuốc do Công ty cổ phần Dược Vacopharm sản xuất và được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hoạt chất chính hàm lượng 150 mg. Thuốc thích hợp cho những người cần hỗ trợ trong trường hợp sỏi mật giàu cholesterol chưa vôi hóa hoặc túi mật vẫn có khả năng hoạt động, đồng thời được chỉ định cho một số trường hợp xơ gan mật nguyên phát hoặc xơ nang ở trẻ từ 6 đến dưới 18 tuổi. Dạng viên nén bao phim giúp thuốc ổn định hơn trong môi trường dạ dày, hỗ trợ tiếp nhận thuốc thuận tiện và duy trì hoạt chất trong cơ thể lâu hơn

Thông tin nhanh về thuốc Vacocholic 150

  • Nhóm thuốc: Thuốc về gan
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Thành phần chính: Acid ursodeoxycholic 150mg
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vacopharm
  • Chỉ định: làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang ở bệnh nhân có bệnh về túi mật.
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Hoạt chất acid ursodeoxycholic trong Vacocholic 150 giúp thay đổi thành phần acid mật, làm giảm lượng acid mật có tính độc đối với tế bào gan và tăng tỷ lệ acid mật thân nước, từ đó hỗ trợ cải thiện dòng chảy mật trong gan và túi mật.
    • Acid ursodeoxycholic giúp ngăn chặn quá trình hình thành sỏi mật cholesterol bằng cách giảm hấp thu cholesterol tại ruột và giảm tiết cholesterol vào mật.
    • Hoạt chất này giúp ổn định màng tế bào gan và tế bào ống mật, hạn chế tổn thương do các acid mật thân dầu mỡ gây ra.
    • Vacocholic 150 hỗ trợ tăng bài xuất mật, góp phần cải thiện tình trạng ứ mật ở gan và đường mật.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được hấp thu tại ruột non, tuy nhiên mức hấp thu không hoàn toàn và có thể giảm khi dùng liều cao hoặc cùng bữa ăn nhiều chất béo.
    • Phân bố: Sau khi vào máu, hoạt chất tập trung chủ yếu ở gan, liên kết với protein huyết tương, sau đó được kết hợp với glycine hoặc taurine để bài tiết vào mật.
    • Chuyển hóa: Ở gan và ruột, hoạt chất được chuyển hóa thành các dẫn xuất như glycoursodeoxycholic và tauroursodeoxycholic, rồi tiếp tục tái hấp thu qua vòng tuần hoàn gan–ruột nhiều lần mỗi ngày.
    • Thải trừ: Phần lớn được đào thải qua phân dưới dạng acid mật hoặc các chất chuyển hóa; một phần nhỏ thải qua nước tiểu.

Công dụng của thuốc Vacocholic 150

  • Dùng để làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang ở bệnh nhân có bệnh về túi mật.

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng theo đường uống

Liều dùng thuốc Vacocholic 150

  • Người lớn: Liều hàng ngày: 8 đến 12 mg/kg cân nặng/ngày hoặc 3-4 viên/ngày, theo trọng lượng cơ thể. Đo chỉ số lithogenic trong dịch tá tràng sau 4-6 tuần điều trị để xác định liều dùng tối thiểu có hiệu quả. Liều hiệu quả thấp nhất là 4 mg/kg cân nặng. Thuốc thường được sử dụng một lần trong ngày trước khi đi ngủ hoặc chia 2 lần nếu liều uống cao và uống sau bữa ăn chính.
  • Thời gian điều trị để làm tan sỏi mật thường không quá 2 năm và cần được theo dõi thường xuyên hình ảnh túi mật. Điều trị nên được tiếp tục trong 3-4 tháng sau khi tan sỏi mật.
  • Nếu ngưng dùng thuốc kéo dài 3-4 tuần, sẽ làm mật trở lại trạng thái quá bão hòa và sẽ kéo dài thời gian để làm tan. Trong một số trường hợp, sỏi có thể tái phát sau khi điều trị thành công.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: 20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng thêm 30mg/ kg/ngày nếu cần thiết.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Hệ tiêu hóa: tiêu chảy
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000
    • Vôi hóa sỏi mật
    • Da: mày đay.
  • Không rõ: nôn, buồn nôn, ngứa.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường như tiêu chảy, đau vùng bụng hoặc nổi mẩn, người dùng nên ngừng thuốc tạm thời và báo cho bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.
    • Nếu xảy ra vàng da, sạm da hoặc sưng mặt, cần kiểm tra ngay chức năng gan mật và được theo dõi y khoa sát sao.
    • Không tự ý tăng hay giảm liều khi thấy phản ứng khó chịu; việc điều chỉnh liều chỉ nên thực hiện theo hướng dẫn của chuyên gia.
    • Luôn ghi nhận thời điểm, mức độ và loại phản ứng để cung cấp thông tin đầy đủ cho nhân viên y tế.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có tắc nghẽn đường mật hoặc viêm cấp túi mật, viêm tụy do sỏi mật.
  • Người suy gan nặng hoặc có bệnh lý gan tiến triển.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc người cao tuổi.
  • Người đang sử dụng thuốc gắn acid mật, thuốc chứa nhôm hoặc thuốc ảnh hưởng hấp thu.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc gắn acid mật như Colestyramine hoặc Colestipol và thuốc kháng acid chứa nhôm như Aluminum Hydroxide có thể làm giảm hấp thu hoạt chất chính trong Vacocholic 150; nếu cần dùng chung thì nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Than hoạt tính sử dụng đồng thời có thể làm giảm mức hấp thu của hoạt chất trong Vacocholic 150.
  • Hoạt chất chính trong Vacocholic 150 có thể tăng hấp thu của Ciclosporin dẫn tới tăng nồng độ trong huyết tương; cần theo dõi và điều chỉnh liều ciclosporin khi phối hợp.
  • Trong một vài trường hợp, Vacocholic 150 có thể làm giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin, do đó nên cân nhắc thời điểm dùng và theo dõi đáp ứng.
  • Sử dụng Vacocholic 150 cùng với thuốc như Nitrendipine có thể dẫn tới giảm nồng độ đỉnh (Cₘₐₓ) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipine, do đó tác dụng điều trị của nitrendipine có thể bị ảnh hưởng.
  • Không nên kê chung Vacocholic 150 với các thuốc làm tăng bài xuất cholesterol vào mật như hormon estrogen hoặc thuốc ngừa thai uống và một số chất làm giảm cholesterol trong máu, vì có thể làm giảm khả năng thuốc phát huy tác dụng mong muốn

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Không để thuốc ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Mua thuốc Vacocholic 150 ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Vacocholic 150 chính hãng từ Hải Đăng Pharma, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng. Quý khách có thể gọi tới Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Thuốc chứa tá dược có màu có khả năng gây phản ứng dị ứng ở những người nhạy cảm.
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc gặp vấn đề hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng sản phẩm này.
  • Trong ba tháng đầu khi bắt đầu liệu trình sử dụng Vacocholic 150 cần theo dõi các chỉ số gan như AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng một lần.
  • Khi dùng để tan sỏi mật cholesterol, sau khoảng 6 – 10 tháng nên kiểm tra lại túi mật bằng siêu âm để đánh giá tình trạng calci hóa túi mật hoặc sỏi mới hình thành.
  • Nếu túi mật không nhìn thấy được trên X-quang, hoặc có sỏi mật đã calci hóa, hoặc túi mật bị co lại hoặc có đau bụng kéo dài thì không nên dùng thuốc.
  • Nếu xuất hiện tiêu chảy kéo dài khi sử dụng Vacocholic 150, cần giảm liều và trong trường hợp vẫn tiếp diễn nên ngưng sử dụng và báo bác sĩ.
  • Áp dụng chế độ ăn ít cholesterol có thể giúp tăng mức độ hấp thu và hỗ trợ quá trình sử dụng thuốc tốt hơn.

Thuốc có thể thay thế cho Vacocholic 150

  • Sản phẩm thay thế có chức năng tương đương như Vacocholic 150Aroretic Medistar – một thuốc được cập nhật dành cho người cần hoà tan sỏi mật cholesterol hoặc hỗ trợ chức năng gan mật. Nếu bạn muốn khám phá thêm lựa chọn thay thế cho Vacocholic 150, vui lòng liên hệ với Hải Đăng Pharma để được cung cấp thông tin chi tiết và tư vấn phù hợp

Câu hỏi thường gặp

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú chỉ nên dùng Vacocholic 150 khi có chỉ định của bác sĩ, sau khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Việc tự ý sử dụng trong giai đoạn này có thể gây ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa mật của mẹ và trẻ nhỏ, vì vậy cần được theo dõi y tế cẩn thận.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB