Udexcale 250mg Pharmavision

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 12:10:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
TAPSP0000261
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kì
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Udexcale là thuốc gì?

  • Với thành phần chính là Ursodeoxycholic acid, Udexcale là thuốc điều trị sỏi mật cholesterol, xơ gan mật nguyên phát, điều trị bệnh xơ nang. Thuốc có số đăng ký là TAPSP0000261, được bào chế dạng viên nang cứng, sử dụng đường uống. Không sử dụng đồng thời thuốc Udexcale với thuốc chống tăng lipid máu, estrogen vì làm giảm tác dụng của thuốc.

Thành phần

  • Ursodeoxycholic acid: 250mg. 

Tác dụng vật lý của thuốc Udexcale

Ursodeoxycholic acid là thuốc có bản chất là acid tự nhiên có mặt trong dịch mật. Ursodeoxycholic acid dùng trong điều trị sỏi mậ.

Công dụng - Chỉ định của Udexcale

  • Xơ gan mật nguyên phát (PBC).
  • Hòa tan sỏi mật cholesterol không cản quang, đường kính sỏi mật < 15 mm, có túi mật hoạt động bình thường.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh xơ nang ở trẻ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Sỏi cholesterol ở túi mật:
    • Liều thường dùng cho người lớn: 6 – 12 mg/kg/ngày. Với người béo phì, liều dùng có thể lên đến 15 mg/kg/ngày.
    • Cách dùng: Uống cùng với thức ăn, uống 1 liều duy nhất trước khi đi ngủ hoặc chia thành 2 – 3 lần/ngày. Liều dùng hằng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn được uống vào buổi tối để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
    • Có thể uống liên tục trong vòng từ 6 đến 24 tháng túy thuộc vào thành phần và kích thước sỏi. Nên tiếp tục điều trị thêm 3 - 4 tháng sau khi sỏi biến mất.
  • Xơ gan mật nguyên phát:
    • Liều thường dùng của người lớn: 13 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần/ngày. Uống ngay sau ăn.
  • Bệnh xơ nang ở trẻ từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi:
    • Uống 10 -15 mg/kg x 2 lần/ngày, tổng liều hằng ngày có thể được chia làm 3 lần.

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Rối loạn gan ruột gây cản trở muối mật lưu thông trong gan.
  • Sỏi mật bị vôi hóa.
  • Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật.
  • Tắc nghẽn ống dẫn mật.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: phân nhão, tiêu chảy.
  • Hiếm gặp: vôi hóa sỏi mật, mẩn ngứa.
  • Rất hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tăng men gan.

Một số lời khuyên

  • Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai.
  • Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định.

Tương tác

  • Các thuốc kháng acid chứa nhôm, than hoạt tính, cholestyramin hay colestipol dùng cùng với acid ursodeoxycholic, có thể liên kết với acid ursodeoxycholic , do đó làm giảm hấp thu thuốc này.
  • Các thuốc chống tăng lipid máu (đặc biệt là clofibrat), hoặc các estrogen, neomycin, các progestin dùng cùng với acid ursodeoxycholic có thể làm giảm tác dụng của thuốc, vì làm tăng bão hòa cholesterol ở mật.
  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Thông tin nhà sản xuất

  • Tên: Pharmavision
  • Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kì

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB