Ravenell-125 - Bosentan 125mg Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-11 14:33:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31091-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 14 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Ravenell 125mg là thuốc gì?

  • Ravenell 125mg là thuốc điều trị tăng áp lực động mạch phổi, giúp người bệnh giảm mệt mỏi, khó thở. Bên cạnh đó, thuốc còn dùng để điều trị cho bệnh nhân bị xơ cứng bì, giảm số lượng vết loét ở ngón tay, ngón chân. Ravenell 125mg chứa thành phần chính là Bosentan, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc nên uống vào buổi sáng hoặc buổi chiều, nên nuốt nguyên viên thuốc cùng với nước lọc.

Thành phần

  • Bosentan 125mg

Chỉ định của Ravenell 125mg

  • Tăng áp lực động mạch phổi: Lượng oxy từ phổi cung cấp cho máu giảm, từ đó gây khó khăn cho các hoạt động thể chất thông thường. Sử dụng thuốc Ravenell 125 sẽ giúp động mạch phổi giãn ra, từ đó việc dẫn máu từ tim về động mạch phổi sẽ dễ dàng hơn. Qua đó giúp làm hạ huyết áp, giảm mệt mỏi, khó thở và giảm tỷ lệ xảy ra các biến chứng xấu trên lâm sàng.
  • Bệnh nhân bị xơ cứng bì: Ravenell 125 sẽ làm giảm số lượng các vết loét mới ở các ngón tay hoặc chân.

Chống chỉ định khi dùng Ravenell 125mg

  • Quá mẫn với bosentan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan trung bình và nặng (Child-Pugh B hoặc C).
  • Giá trị enzym aminotransferase gan, ví dụ ALT, AST, cao hơn gấp 3 lần so với giá trị giới hạn bình thường trên.
  • Sử dụng chung với cyclosporin A.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai tin cậy.

Cách dùng và liều dùng của Ravenell 125mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc được sử dụng đường uống, uống vào buổi sáng hoặc chiều, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn.
    • Viên nén bao phim nên được uống nguyên viên với nước.
  • Liều dùng:
    • Tăng áp lực động mạch phổi
      • Chỉ nên bắt đầu điều trị và theo dõi bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị tăng áp lực động mạch phổi.
      • Người lớn:
        • Ở người lớn trưởng thành, nên bắt đầu điều trị bosentan với liều 62,5 mg x 2 lần/ ngày trong vòng 4 tuần và sau đó tăng lên liều duy trì 125 mg x 2 lần/ ngày.
        • Áp dụng liều tương tự khi sử dụng lại bosentan sau khi tạm ngừng điều trị.
      • Trẻ em:
        • Dữ liệu dược động học trên trẻ em cho thấy nồng độ bosentan huyết tương ở trẻ em từ 1 - 15 tuổi bị PAH có giá trị trung bình thấp hơn so với người trưởng thành, và nồng độ không tăng lên khi tăng liều bosentan đến 2 mg/ kg cân nặng, hoặc tăng tần suất sử dụng từ 2 lên 3 lần/ ngày.
        • Tăng liều hay tần suất sử dụng dường như không làm tăng thêm lợi ích trên lâm sàng.
        • Dựa trên các kết quả dược động học này, khi sử dụng cho trẻ em bị PAH từ 1 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo và duy trì là 2 mg/ kg vào buổi sáng và tối.
        • Ở trẻ sơ sinh bị tăng áp lực phổi kéo dài (PPHN), chưa chứng minh được lợi ích của việc sử dụng bosentan trong điều trị. Không có liều khuyến cáo cho đối tượng bệnh nhân này.
      • Tình trạng lâm sàng xấu đi:
        • Trong trường hợp bệnh nặng hơn (ví dụ: Giảm 10% khoảng cách đi bộ 6 phút so với kết quả trước khi điều trị) mặc dù đã điều trị với bosentan ít nhất 8 tuần (liều mục tiêu ít nhất 4 tuần), cân nhắc các phương pháp điều trị khác.
        • Tuy nhiên, một vài bệnh nhân không có kết quả điều trị sau 8 tuần sử dụng bosentan có thể có kết quả sau khi điều trị thêm 4 tuần hoặc 8 tuần điều trị nữa.
        • Trong trường hợp tình trạng lâm sàng nặng hơn xuất hiện muộn mặc dù đã điều trị với bosentan (ví dụ: Sau nhiều tháng điều trị), nên đánh giá lại điều trị.
        • Một vài bệnh nhân không đáp ứng tốt với liều 125 mg x 2 lần/ ngày có thể cải thiện dung tích sống gắng sức khi tăng liều lên 250 mg x 2 lần/ ngày.
        • Đánh giá lợi ích/ nguy cơ cẩn thận, khả năng độc với gan phụ thuộc vào liều.
      • Ngừng điều trị:
        • Dữ liệu lâm sàng còn hạn chế khi ngừng đột ngột bosentan ở bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi. Không có bằng chứng cho thấy phản ứng dội ngược cấp tính.
        • Tuy nhiên, để tránh tình trạng lâm sàng nặng hơn do khả năng phản ứng dội ngược, nên cân nhắc giảm liều từ từ (giảm ½ liều trong thời gian 3 đến 7 ngày).
        • Theo dõi chặt chẽ hơn trong suốt thời gian ngừng điều trị. Nếu quyết định ngừng sử dụng bosentan, nên ngừng từ từ trong khi dùng một thuốc khác thay thế.
    • Xơ cứng bì toàn thể với loét ngón tay/ chân đang tiến triển
      • Chỉ nên bắt đầu điều trị và được theo dõi bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị xơ cứng bì toàn thể.
      • Người lớn:
        • Ở người lớn trưởng thành, nên bắt đầu điều trị bosentan với liều 62,5 mg x 2 lần/ ngày trong vòng 4 tuần và sau đó tăng lên liều duy trì 125 mg x 2 lần/ ngày.
        • Áp dụng liều tương tự khi sử dụng lại bosentan sau khi tạm ngừng điều trị.
        • Nghiên cứu lâm sàng cho chỉ định này chỉ giới hạn trong thời gian 6 tháng.
        • Đánh giá đáp ứng của bệnh nhân và việc cần thiết tiếp tục điều trị.
        • Cần cân nhắc lợi ích/ nguy cơ, cân nhắc khả năng gây độc gan của bosentan.
      • Trẻ em:
        • Không có dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
        • Không có dữ liệu dược động học sử dụng bosentan cho trẻ em dưới 18 tuổi bị bệnh này.
        • Đối tượng đặc biệt:
        • Bệnh nhân suy gan: Bosentan bị chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần thiết điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan nhẹ (Child-Pugh A).
      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân đang thẩm phân máu.
      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân trên 65 tuổi.

Tương tác

  • Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc sau khi dùng chung như Fluconazol, Cyclosporin A, Tacrolimus, sirolimus, Glibenclamid, Rifampicin, Lopinavir + ritonavir, Các thuốc chống retrovirus khác, Thuốc tránh thai hormon, Simvastatin, Warfarin… Cần thông báo với bác sĩ các loại thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang dùn trước khi sử dụng thuốc để tránh tương tác thuốc.

Các lựa chọn thay thế Ravenell 125mg

  • Hiện nay, Hải Đăng Pharma đang có sẵn các loại thuốc dùng trong điều trị tăng áp lực động mạch phổi và xơ cứng bì khác. Tất cả các thuốc tại Hải Đăng Pharma đều được cđảm bảo chính hãng với giá tố. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với nhà thốc qua hotline/zalo 090.179.6388 để được tư vấn.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Với bệnh nhân bị tăng áp lực động mạch phổi cần xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh. Ăn nhiều rau xanh và các loại trái cây như cải xoăn, rau diếp, cần tây, cải cúc… ngoài chứa sắt còn chứa kali. Người bệnh cũng nên đưa tỏi vào làm gia vị các món ăn vì tỏi có chứa allicin có khả năng mở rộng mạch máu và hạ huyết áp đáng kể. Các thực phẩm chứa nhiều sắt như thịt bò, hải sản sẽ giúp bệnh tăng áp động mạch phổi có xu hướng ổn định hơn. Để hấp thu sắt dễ dàng, người bệnh nên bổ sung thực phẩm và trái cây giàu Vitamin C như ớt chuông, cam, bưởi, kiwi… Ngoài ra, người bệnh cần tránh sử dụng muối, không hút thuốc lá hoặc hút thuốc lá thụ động.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Ravenell 125mg hiện được bán tại Hải Đăng Pharma với giá 5.500.000. Tùy thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 090.179.6388 để được tư vấn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB