Phosphorus Aguettant 10ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-06 11:56:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
8169/QLD-KD
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Pháp
Hạn dùng:
Hộp 50 ống x 10 ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Phosphorus Aguettant đóng hộp 50 ống 10ml do Laboratoire Aguettant sản xuất.

Phosphorus Aguettant là thuốc gì?

  • Phosphorus Aguettant là thuốc điều trị hạ phospho máu, được bào chế ở dạng dung dịch đậm đặc, sử dụng bằng cách pha loãng rồi tiêm truyền. Thuốc Phosphorus Aguettant 250,8mg/ml là sản phẩm do Aguettant sản xuất và đóng gói tại Pháp. Sản phẩm này chính thức được lưu hành tại Việt Nam vào năm 2022 với mã đăng ký với Cục quản lý dược là 8169/QLD-KD. Thuốc có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi từ trẻ sinh non, trẻ sơ sinh cho tới người lớn.

Thành phần:

  • Ống 10ml dung dịch chứa 2508mg Glucose-1-Phosphat dinatri tetrahydrat:
    • Phospho: 0,66mmol/ml (20,46mg/ml)
    • Glucose: 0,66mmol/ml (118,8mg/ml);
    • Phosphat: 0,66mmol/ml (62,7mg/ml);
    • Natri: 1,33mmol/ml (30,66mg/ml).
  • Thành phần tá dược: nước cất pha tiêm.

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 8169/QLD-KD.
  • Nguồn gốc: Pháp.
  • Tiêu chuẩn: Đang cập nhật.
  • Hạn sử dụng: 
    • Trước khi pha loãng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
    • Sau khi mở ống và pha loãng: Sử dụng trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ 25°C.

Phosphorus Aguettant chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc được sử dụng để điều trị hạ phospho máu.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Phosphorus Aguettant 250,8mg/ml (10ml)

  • Cách dùng: Truyền tĩnh mạch chậm sau khi pha loãng.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Người lớn:
      • Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch: Nói chung, nhu cầu được khuyến nghị trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch là từ 10 đến 30mmol phospho (tức là 310mg đến 930mg phospho) mỗi ngày trong thời gian nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.
      • Điều trị hạ phospho-máu: Liều tích luỹ cần được hiệu chỉnh theo cân nặng cơ thể và mức tiêu thụ phospho trong huyết thanh. Để tham khảo có thể dùng những liều sau đây trong 6 giờ, trong đó P (phospho):
        • Hạ phospho máu nặng (< 1mg/dl = 0,32mmol/l): Người có thể trọng 40-60kg sử dụng 0,125mmol P/kg/giờ. Người có thể trọng 61-80kg sử dụng 0,095mmol P/kg/giờ. Người có thể trọng 81-120kg sử dụng 0,07mmol P/kg/giờ.
        • Hạ phospho máu trung bình (1 – 1,7mg/dl = 0,32-0,55mmol/l): Người có thể trọng 40-60kg sử dụng 0,083mmol P/kg/giờ. Người có thể trọng 61-80kg sử dụng 0,07mmol P/kg/giờ. Người có thể trọng 81-120kg sử dụng 0,055mmol P/kg/giờ.
      • Khi không có bất thường ở chức năng thận và các chất điện giải trong máu, có thể tiếp tục điều trị ngắt quãng cho đến khi nồng độ phospho trong máu trở lại mức 2mg/dl hoặc 0,7mmol/l. Tổng thời gian điều trị là vài giờ nhưng cũng có thể lên đến 3 ngày.
      • Trên người lớn, lưu lượng truyền tĩnh mạch thông thường thay đổi đến 10mmol/giờ và đặc biệt có thể lên đến 20mmol/giờ tai khoa điều trị tăng cường trong trường hợp hạ phospho-máu nặng, có điều trị đe doạ tiên lượng sống.
    • Trẻ sinh non và trẻ mới sinh: Khi nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nhu cầu cung cấp phospho được khuyến nghị là:
      • Trẻ sinh non: Cần 0,75 đến 3mmol (23,3mg đến 93mg) phospho/kg/ngày, tuỳ theo mức tăng cân hằng ngày (1,53mmol phospho cho mỗi 10gram tăng cân).
      • Trẻ mới sinh: Cần 1 đến 2,3mmol (31mg đến 71,3mg) phospho/kg/ngày
    • Trẻ sơ sinh và trẻ em: Khi nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nhu cầu cung cấp phospho được khuyến nghị là:
      • Trẻ sơ sinh đến 12 tháng tuổi: Cần 0,5mmol (15mg) phospho/kg/ngày
      • Trẻ nhỏ trên 12 tháng tuổi và trẻ em: Cần 0,2mmol (6mg) phospho/kg/ngày

Chống chỉ định

  • Suy thận nặng mạn tính, trừ bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ nồng độ phospho-máu và cần bổ sung phospho.
  • Tăng phospho- máu.
  • Tăng calci- máu, vì nguy cơ kết tủa calci trong mô mềm.

Tác dụng phụ

  • Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Phosphorus Aguettant 250,8mg/ml (10ml)

  • Phải pha loãng Phosphorus Aguettant để đạt được nồng độ osmol thích hợp. Ví dụ :
    • Có thể pha loãng 10 ml đến 30 ml Phosphorus Aeguettant trong 250 ml dịch truyền Natri clorua 0,9% HOẶC Glucose 5%.
    • Trước khi truyền, phải quan sát kỹ dung dịch sau khi pha loãng xem có sự đổi màu và/hoặc hình thành chất kết tủa, các phức hợp không tan hoặc tinh thể hay không.

Tương tác/tương kỵ

  • Tương tác với Salicylat: Tăng bài tiết salicylat do kiềm hoá nước tiểu.
  • Tương kỵ với các muối calci, các muối kiềm:
    • Vì Phosphorus Aguettant có pH kiềm, không được trộn chung thuốc này với các sản phẩm có tính tương kỵ với các dung dịch kiềm (ví dụ: midazolam).
    • Không được trộn chung thuốc này với các thuốc khác.

Sản phẩm thay thế

  • Các sản phẩm có thể thay thế cho Phosphorus Aguettant đang được Hải Đăng cập nhật. Nếu muốn tham khảo thêm nhiều sản phẩm khác có cùng công dụng, thành phần, bạn có thể liên hệ với Hải Đăng để được tư vấn và hỗ trợ.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của thuốc Phosphorus Aguettant đang được Hải Đăng cập nhật. Chúng tôi sẽ cố gắng cập nhật giá sớm và nhanh nhất có thể. Nếu chưa thấy giá được cập nhật, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để tìm hiểu giá và mua được hàng chính hãng, chất lượng, với giá thành phải chăng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB