Miticyst 400mg - Ursodeoxycholic acid Enlie

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-20 18:03:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110118425
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Miticyst 400 đóng Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên do Enlie sản xuất.

Miticyst 400 là thuốc gì?

  • Miticyst 400 là thuốc chứa 400 mg hoạt chất Ursodeoxycholic acid, được sử dụng để điều trị nhiều bệnh gan mật. Thuốc hỗ trợ điều hoà lưu thông mật ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát, giảm cholesterol trong sỏi calci, hỗ trợ sỏi sắc tố, và cải thiện rối loạn gan mật do xơ nang ở trẻ em. Miticyst 400 được thiết kế dành cho nhóm bệnh nhân đối tượng kể trên nhằm mang lại lợi ích toàn diện trong điều trị, tuy nhiên người dùng cần theo dõi các xét nghiệm gan mật định kỳ. 

Thành phần:

  • Ursodeoxycholic acid 400mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110118425
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: BP 2020
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Miticyst 400 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Xơ gan mật nguyên phát (PBC) và làm tan sỏi mật giàu cholesterol, không cản quang có kích thước vừa và nhỏ ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động bình thường.
  • Sỏi cholesterol phủ calci hoặc sỏi các sắc tố mật không được ursodeoxycholic acid làm tan. Đặc biệt viên nang cứng MITICYST 400 được dùng điều trị cho những bệnh nhân bị chống chỉ định phẫu thuật.
  • Rối loạn gan mật do xơ nang ở trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Miticyst 400             

  • Cách dùng: 
    • Thuốc sử dụng đường uống.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Người lớn và người cao tuổi: 
      • Xơ gan mật nguyên phát: 10- 15mg/kg mỗi ngày, chia làm hai đến bốn lần.
      • Làm tan sỏi mật: Liều thông thường là 6 - 12mg /kg / ngày, dùng một lần vào ban đêm hoặc chia làm nhiều lần. Có thể tăng lên 15mg /kg / ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần. Thời gian điều trị có thể lên đến hai năm, tùy thuộc vào kích thước của (các) viên sỏi, và nên tiếp tục trong ba tháng sau khi (các) viên sỏi tan ra rõ ràng.
    • Trẻ em bị xơ nang từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: 20 mg / kg / ngày chia 2-3 lần, có thể tăng thêm đến 30mg/ngày/kg nếu cần.

Chống chỉ định 

  • Mẫn cảm với ursodeoxycholic acid, với các acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Sỏi túi mật bị vôi hóa, gây cản quang. 
  • Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật. Tắc đường mật (tắc ống mật chủ hoặc ống nang) 
  • Bệnh nhân thường xuyên bị cơn đau quặn mật. 
  • Khả năng co bóp của túi mật bị suy giảm 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc phụ nữ có thể mang thai. 
  • Bệnh gan mạn tính, loét dạ dày tá tràng hoặc những người bị bệnh viêm ruột non và ruột kết. 
  • Phẫu thuật cắt bỏ trực tràng không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị thiểu sản đường mật.

Tác dụng phụ

  • Tiêu chảy hoặc phân lỏng, thường giảm sau điều chỉnh liều. 
  • Đau vùng bụng trên phải, đôi khi có cảm giác đầy trướng. 
  • Ngứa hoặc nổi ban da rất hiếm khi xảy ra. 
  • Có thể gây mệt mỏi, đau đầu nhẹ hoặc đầy hơi. 

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi thật cần và có theo dõi chặt chẽ bác sĩ. 
  • Phụ nữ cho con bú: dùng được nhưng cần cân nhắc lợi ích và theo dõi sát. 
  • Lái xe/vận hành máy móc: không ảnh hưởng khả năng lái hoặc vận hành vì không gây tương tác thần kinh. 

Thận trọng khi sử dụng Miticyst 400             

  • Theo dõi chức năng gan thường xuyên trong 3 tháng đầu dùng để đánh giá phản ứng thuốc. 
  • Không sử dụng nếu có viêm túi mật cấp, tắc nghẽn ống mật hoàn toàn hoặc sỏi calci hiện hữu. 
  • Ngưng thuốc nếu xuất hiện tiêu chảy kéo dài; điều chỉnh liều khi cần. 
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng biện pháp tránh thai không dùng hormon khi điều trị bằng Ursodeoxycholic acid. 
  • Siêu âm túi mật mỗi 6–10 tháng để theo dõi tan sỏi và chức năng túi mật. 

Tương tác/tương kỵ

  • Ursodeoxycholic acid không được dùng đồng thời với colestyramin, than, colestipol hay các thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit (nhôm oxyd), bởi vì các thuốc này liên kết với ursodeoxycholic acid tại ruột và ngăn cản sự hấp thu và ức chế hiệu quả của nó. Khi cần thiết sử dụng thuốc có chứa các hoạt chất nêu trên, phải lưu ý dùng thuốc cách xa ít nhất 2 giờ trước và sau khi uống ursodeoxycholic acid. 
  • Ursodeoxycholic acid có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thu của ciclosporin tại ruột. Ở bệnh nhân được điều trị bằng ciclosporin, bác sĩ phải theo dõi nồng độ thuốc này trong máu và điều chỉnh liều ciclosporin khi cần thiết. 
  • Trong một số trường hợp riêng lẻ, ursodeoxycholic acid có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin. 
  • Ursodeoxycholic acid làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin, một thuốc ức chế calci, ở người tình nguyện khỏe mạnh. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ hiệu quả khi sử dụng đồng thời nitrendipin và ursodeoxycholic acid. Có thể cần tăng liều nitrendipin. 
  • Cũng có báo cáo về tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị của dapson. 
  • Các phát hiện trên lâm sàng, cũng như dữ liệu in vitro, có thể cho thấy khả năng ursodeoxycholic acid là một chất cảm ứng enzym cytochrom P450 3A. Tuy nhiên, các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng đã chỉ ra rằng ursodeoxycholic acid không có tác dụng cảm ứng liên quan đến các enzym cytochrom P450 3A. 
  • Các thuốc tránh thai và các thuốc có tác dụng hạ cholesterol máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật. Vì vậy nên tránh phối hợp các thuốc này.

Sản phẩm thay thế

  • Các thuốc thay thế Miticyst 400 như Ursosan ForteUrsocure và Asopus 200 đều chứa Ursodeoxycholic acid, có tác dụng hỗ trợ tan sỏi cholesterol, cải thiện dòng mật và điều trị xơ gan mật nguyên phát. Chúng có cơ chế hoạt động tương tự Miticyst 400, phù hợp để thay thế trong các trường hợp bệnh tương đương. Để biết thêm thông tin, quý khách vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn chi tiết.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Miticyst 400 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB