Napxen - Naproxen 375mg Enlie

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-05 22:53:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110162400
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên (vỉ Alu-Alu); Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên (vỉ Alu-PVC); Hộp 1 chai x 100 viên, Hộp 1 chai x 200 viên, Hộp 1 chai x 500 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Napxen là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sản xuất bởi Enlie, với thành phần chính là Naproxen. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm hiệu quả, thường được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến xương khớp như viêm khớp, thoái hóa khớp và viêm gân. Ngoài ra, Napxen còn được sử dụng để giảm đau bụng kinh hoặc đau do chấn thương mô mềm.

Chỉ định của Napxen

  • Điều trị các bệnh về xương - khớp: Viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp tự phát thiếu niên.
  • Dùng trong các trường hợp đau: Đau bụng kinh nguyệt; đau đầu, kể cả chứng đau nửa đầu; đau sau phẫu thuật; đau do tổn thương phần mềm.
  • Điều trị bệnh gout cấp.
  • Sốt.

Hướng dẫn sử dụng Napxen

  • Người lớn:
    • Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp: Liều thông thường là 250–500 mg/lần, uống hai lần mỗi ngày, sáng và chiều. Có thể tăng liều đến 1,5 g/ngày trong thời gian ngắn (tối đa 6 tháng) nếu cần thiết. Đối với viên nén giải phóng chậm, liều 750–1000 mg/ngày, dùng một lần mỗi ngày.
    • Giảm đau tạm thời do thoái hóa khớp: 200 mg/lần, uống 2–3 lần/ngày. Liều đầu tiên có thể là 400 mg, sau đó 12 giờ tiếp tục uống 200 mg (không vượt quá 600 mg/ngày).
    • Viêm khớp gout cấp: Liều ban đầu là 750 mg, sau đó uống 250 mg mỗi 8 giờ cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.
  • Trẻ em:
    • Viêm khớp tự phát thiếu niên: Trẻ từ 2–18 tuổi dùng 5–7,5 mg/kg/lần, ngày uống hai lần (tối đa 1000 mg/ngày).
    • Đau và viêm do các bệnh cơ xương: Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi có thể sử dụng 5 mg/kg/lần, uống hai lần mỗi ngày (tối đa 1000 mg/ngày).
  • Đối tượng đặc biệt:
    • Người cao tuổi: Ưu tiên liều thấp nhất có hiệu quả, đặc biệt với người suy giảm chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo sử dụng Napxen nếu độ thanh thải creatinine dưới 20 mL/phút.
    • Bệnh nhân suy gan: Cần theo dõi chặt chẽ và thận trọng khi sử dụng.

Cách dùng

  • Thuốc được uống với 1 cốc nước đầy.

Thời gian điều trị

  • Thời gian điều trị với Napxen phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý và đáp ứng của từng người bệnh. Với các bệnh mãn tính như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, hoặc viêm cột sống dính khớp, Napxen thường được chỉ định sử dụng lâu dài, với liều lượng và thời gian được bác sĩ điều chỉnh dựa trên hiệu quả điều trị và khả năng dung nạp thuốc. 
  • Đối với các tình trạng cấp tính như viêm khớp gout hoặc đau cấp do chấn thương, thời gian điều trị thường ngắn hơn, kéo dài từ 2 đến 10 ngày, cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.
  • Đối với các cơn đau cấp như đau nửa đầu hoặc đau bụng kinh, thuốc thường được dùng trong 1–3 ngày, nhằm giảm nhanh các triệu chứng khó chịu. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng kéo dài hoặc không cải thiện, người bệnh cần tái khám để được điều chỉnh liệu trình phù hợp.
  • Đặc biệt, người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan, suy thận cần tuân thủ thời gian điều trị ngắn nhất có thể, đi kèm giám sát y tế chặt chẽ để tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử mẫn cảm với naproxen và các thuốc chống viêm không steroid khác, những người có tiền sử viêm mũi dị ứng, hen phế quản, nổi mày đay sau khi dùng aspirin, đặc biệt người đã có dị ứng với aspirin.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Loét dạ dày - tá tràng.
  • Viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.
  • Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Điều trị đau trong thời gian phẫu thuật ghép nối tắt động mạch vành.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Napxen

  • Theo dõi triệu chứng tiêu hóa: Napxen có thể gây ra các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, đặc biệt ở người đang dùng thuốc chống đông máu. Khi xuất hiện triệu chứng chảy máu tiêu hóa, cần ngừng thuốc ngay và liên hệ bác sĩ.
  • Cẩn thận khi tự điều trị giảm đau hoặc hạ sốt: Thuốc có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm khuẩn, gây khó khăn trong chẩn đoán bệnh. Nếu đau kéo dài hơn 10 ngày hoặc sốt không giảm sau 3 ngày, người bệnh cần đi khám ngay.
  • Thận trọng với người suy giảm chức năng thận: Vì 95% Napxen được bài tiết qua thận, người có tổn thương thận cần theo dõi chức năng thận và chỉ dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân tim mạch: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ tai biến tim mạch. Người bệnh cần được hướng dẫn nhận biết các triệu chứng nặng như đau ngực, khó thở, hoặc nói lắp, và chỉ dùng liều thấp trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Người cao tuổi, bệnh thận mạn, hoặc dùng thuốc lợi tiểu: Napxen có thể làm giảm tưới máu thận, cần kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận thường xuyên khi bắt đầu dùng thuốc.
  • Không khuyến cáo cho phụ nữ mang thai hoặc đang dùng thuốc tránh thai: Napxen có thể ảnh hưởng đến thai kỳ hoặc hiệu quả của thuốc tránh thai.
  • Tăng huyết áp: Người bị tăng huyết áp cần thận trọng vì Napxen có thể làm tăng thêm mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • Kích ứng trực tràng: Khi sử dụng dạng đặt trực tràng, Napxen có thể gây kích ứng hoặc chảy máu trực tràng.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp:
    • Đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn, đầy hơi, hoặc nôn mửa.
    • Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ hoặc cảm giác buồn ngủ.
    • Ngứa da, phát ban, hoặc nổi ban xuất huyết nhỏ dưới da.
    • Các rối loạn thính giác như ù tai và suy giảm thị lực.
    • Phù, cảm giác khó thở, hoặc đánh trống ngực bất thường.
  • Ít gặp:
    • Thay đổi chức năng gan với các triệu chứng như vàng da hoặc bất thường trong xét nghiệm gan.
    • Loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa, bao gồm nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen.
    • Viêm cầu thận, tiểu ra máu, hoặc hội chứng thận hư.
    • Rối loạn máu như giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, hoặc thiếu máu bất sản.
    • Các vấn đề về thần kinh như trầm cảm, mất khả năng tập trung, hoặc khó chịu bất thường.
    • Rụng tóc, phát ban do tăng nhạy cảm với ánh sáng.
    • Suy tim sung huyết hoặc mờ đục giác mạc.
  • Hiếm gặp:
    • Tăng kali máu, đôi khi dẫn đến biến chứng nghiêm trọng.
    • Viêm gan nặng có thể gây nguy hiểm, trong một số trường hợp dẫn đến tử vong.
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin hoặc các vấn đề về cơ như đau cơ hoặc yếu cơ.
    • Không xác định tần suất:
    • Thiếu máu bất sản hoặc giảm bạch cầu trung tính.
    • Ảo giác, co giật, hoặc các phản ứng viêm như viêm màng não.
    • Các biến cố huyết khối động mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Tương tác thuốc

  • Không được kết hợp naproxen với các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Thuốc chống đông máu đường uống, heparin và ticlopidin: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithi: Giảm thải trừ lithi qua thận, do đó có thể gây ngộ độc.
  • Methotrexate: Naproxen ức chế sự thải trừ qua thận của methotrexate và làm giảm tưới máu qua thận nên làm tăng methotrexate trong máu có thể gây độc nặng, có khi tử vong.
  • Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp: Naproxen làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Probenecid: Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết tương và thời gian bán thải của naproxen, làm giảm thanh thải qua thận.
  • Cholestyramin: Làm chậm hấp thu naproxen khi phối hợp cùng.
  • Sucralfate: Làm chậm hấp thu của naproxen.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng quá liều:
    • Ở trẻ em, các dấu hiệu quá liều bao gồm suy thận cấp, tăng kali máu và triệu chứng khó tiêu.
    • Ở người lớn, quá liều có thể gây ra các triệu chứng như ợ nóng, nôn mửa, buồn ngủ, co giật, kéo dài thời gian đông máu, ngừng thở, nhiễm toan chuyển hóa và suy giảm chức năng cơ quan.
  • Cách xử trí khi quá liều:
    • Làm sạch dạ dày: Gây nôn hoặc rửa dạ dày là biện pháp đầu tiên được khuyến nghị. Tuy nhiên, ở bệnh nhân hôn mê hoặc co giật, việc rửa dạ dày chỉ nên thực hiện sau khi đã đặt nội khí quản để bảo vệ đường thở.
    • Uống than hoạt: Than hoạt có thể được sử dụng để giảm hấp thu Napxen từ dạ dày, hỗ trợ hạn chế tác dụng độc hại.
    • Điều trị triệu chứng: Các biện pháp hỗ trợ bao gồm điều trị các triệu chứng cụ thể như co giật, suy giảm chức năng thận hoặc nhiễm toan chuyển hóa. Theo dõi sát sao chức năng thận và các dấu hiệu sinh tồn trong suốt quá trình điều trị.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin thêm

  • Sản xuất bởi: Công ty cổ phần Dược Enlie
  • Công ty Cổ phần Dược Enlie là một thương hiệu dược phẩm uy tín của Việt Nam, được thành lập với sứ mệnh cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, phục vụ tốt nhất cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Hoạt động chính của công ty bao gồm nghiên cứu, sản xuất, và phân phối các loại dược phẩm đa dạng, từ thuốc điều trị đến các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe. Với sự đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ hiện đại và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Enlie đã xây dựng được uy tín trong ngành và đạt nhiều chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng. Công ty tự hào góp phần cải thiện sức khỏe cộng đồng thông qua các sản phẩm an toàn, hiệu quả và phù hợp với điều kiện người Việt. 

Sản phẩm tương tự

Amegesic 200Naproxen 500mg là những lựa chọn thay thế phổ biến cho Napxen, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID) với thành phần chính là Naproxen natri. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm, tương tự như Napxen, và thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý như viêm khớp, thoái hóa khớp, đau lưng, đau cơ, và đau bụng kinh. Việc lựa chọn sử dụng Amegesic 200, Naproxen 500mg hay Napxen cần dựa trên chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao nhất cho từng tình trạng bệnh lý.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Napxen có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc và thời điểm mua. Để biết giá cụ thể, bạn nên liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Hải Đăng qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB