Mezapentin 600 - Gabapentin Hataphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-02-13 17:03:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27886-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Mezapentin 600 đóng hộp 6 vỉ x 10 viên do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất.

Mezapentin 600 là thuốc gì?

  • Mezapentin 600 là thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây (Hataphar) sản xuất, chứa Gabapentin 600mg trong mỗi viên nén bao phim. Gabapentin là một chất chống co giật, được sử dụng để điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo cơn co giật toàn thể thứ phát, ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để giảm đau thần kinh sau bệnh zona ở người lớn.

Thành phần:

  • Gabapentin  600mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-27886-17
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Mezapentin 600 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị đơn trị liệu cho động kinh cục bộ: Sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, với hoặc không kèm theo cơn co giật toàn thể thứ phát.
  • Điều trị đau thần kinh: Áp dụng cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, giúp giảm đau do các tổn thương thần kinh.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Mezapentin 600

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Điều trị đau dây thần kinh ở người lớn:
      • Ngày 1: Uống 300 mg một lần duy nhất.
      • Ngày 2: Tăng lên 600 mg mỗi ngày, chia thành 2 lần uống.
      • Ngày 3: Tăng lên 900 mg mỗi ngày, chia thành 3 lần uống.
      • Những ngày tiếp theo: Có thể tăng liều đến 1.800 mg mỗi ngày, chia thành 3 lần uống, tùy theo đáp ứng và chỉ định của bác sĩ.
    • Điều trị động kinh:
      • Liều khởi đầu và duy trì cần được điều chỉnh dựa trên khả năng dung nạp và hiệu quả điều trị ở từng bệnh nhân. Việc tăng liều nên được thực hiện từ từ và dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa.
    • Bệnh nhân cao tuổi:
      • Bắt đầu với liều 100 mg vào buổi tối.
      • Tăng dần 100 mg mỗi ngày cho đến khi đạt 600 mg mỗi ngày, chia thành 2-3 lần uống.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Liều dùng cần được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin (ClCr):
        • ClCr > 60 ml/phút: 400 mg/lần, 3 lần/ngày.
        • ClCr 30-60 ml/phút: 300 mg/lần, 2 lần/ngày.
        • ClCr 15-30 ml/phút: 300 mg/lần/ngày.
        • ClCr < 15 ml/phút: Không khuyến cáo sử dụng.
      • Bệnh nhân thẩm tách máu: Liều khởi đầu 300-400 mg/ngày. Sau mỗi buổi thẩm tách, dùng liều duy trì 200-300 mg.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Gia tăng tần suất co giật: Một số trường hợp có thể trải qua sự tăng lên của các cơn co giật.
  • Triệu chứng giống cúm: Bao gồm sốt, ớn lạnh và đau nhức cơ thể.
  • Phù nề: Sưng ở mắt cá chân và bàn chân.
  • Rối loạn thần kinh: Run rẩy và nhầm lẫn.
  • Dễ bầm tím: Da dễ xuất hiện vết bầm mà không rõ nguyên nhân.
  • Phản ứng ở trẻ em: Trẻ có thể gặp khó khăn trong tập trung, vấn đề về trí nhớ, thay đổi hành vi, hiếu động quá mức hoặc thái độ hung hăng.
  • Triệu chứng thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược và buồn ngủ.
  • Mất phối hợp vận động: Khó khăn trong việc điều phối các động tác.
  • Rối loạn thị giác: Mờ mắt hoặc giảm thị lực.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, khô miệng và táo bón.
  • Đau đầu: Xuất hiện các cơn đau đầu với mức độ khác nhau.
  • Triệu chứng hô hấp: Nghẹt mũi, đau họng và chảy nước mũi.
  • Phản ứng da: Phát ban nhẹ hoặc mụn trứng cá.
  • Rối loạn giấc ngủ: Khó ngủ hoặc giấc ngủ không bình thường.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Gabapentin đã gây quái thai trên động vật thí nghiệm, nhưng chưa có đủ nghiên cứu trên người. Do đó, chỉ nên sử dụng Mezapentin 600 cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ. 
  • Phụ nữ đang cho con bú: Gabapentin có thể bài tiết vào sữa mẹ, và tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ nên dùng Mezapentin 600 trong giai đoạn cho con bú khi thật sự cần thiết và sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích so với rủi ro. 
  • Người điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc: Sử dụng Mezapentin 600 có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc mờ mắt, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản xạ. Do đó, những người lái xe hoặc vận hành máy móc nên thận trọng và chỉ thực hiện các hoạt động này khi đã biết chắc chắn về phản ứng của cơ thể đối với thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Mezapentin 600

  • Không ngừng thuốc đột ngột: Việc dừng Mezapentin 600 một cách đột ngột có thể dẫn đến tăng tần suất co giật. Do đó, cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Cảnh báo về tác dụng phụ: Người dùng nên được thông báo về khả năng xuất hiện các tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt và các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh trung ương.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Do thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều phù hợp và theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân đang thẩm phân máu: Cần điều chỉnh liều dùng ở những người đang thực hiện thẩm phân máu, theo chỉ định của bác sĩ.
  • Người có tiền sử rối loạn tâm thần: Sử dụng Mezapentin 600 có thể làm gia tăng nguy cơ xuất hiện ý nghĩ và hành vi tự tử. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ và thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magiê: Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid có thể làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%, do ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc. Do đó, nên uống Mezapentin 600 ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid. 
  • Probenecid: Việc dùng chung với probenecid không ảnh hưởng đến sự bài tiết của gabapentin qua thận, do đó không có tương tác đáng kể giữa hai thuốc này.

Sản phẩm thay thế

  • Hiện tại, thông tin về các sản phẩm thay thế có công dụng tương tự Mezapentin 600 (điều trị động kinh cục bộ và đau thần kinh) đang được cập nhật. Để biết thêm chi tiết về các lựa chọn thay thế, vui lòng liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Mezapentin 600 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB