Lipanthyl NT - Fenofibrate 145mg Fournier

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-12 09:48:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21162-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ireland
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Lipanthyl NT 145mg đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do Fournier Laboratories Ireland Limited sản xuất.

Lipanthyl NT 145mg là thuốc gì?

  • ​Lipanthyl NT 145mg là thuốc chứa hoạt chất fenofibrate, được sử dụng để giảm mức cholesterol xấu (LDL) và triglyceride trong máu, đồng thời tăng cholesterol tốt (HDL). Lipanthyl NT 145mg thường được chỉ định cho người trưởng thành mắc rối loạn lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp, khi chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác không đạt hiệu quả mong muốn. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để giảm tiến triển của bệnh võng mạc tiểu đường ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Liều dùng khuyến cáo là một viên 145mg mỗi ngày, uống cùng bữa ăn để tăng hấp thu. ​

Thành phần:

  • Fenofibrate (Nanoparticules) 145mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VN-21162-18
  • Nguồn gốc: Ireland
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Lipanthyl NT 145mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tăng cholesterol máu.
  • Rối loạn lipid máu tuýp II, III, IV và V.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Lipanthyl NT 145mg

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Uống một viên nén 145mg fenofibrate mỗi ngày. Nếu đang dùng viên nang 200mg hoặc viên nén 160mg fenofibrate, có thể chuyển sang Lipanthyl NT 145mg mà không cần điều chỉnh liều.​
    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.​
    • Bệnh nhân suy thận: Liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin (CrCl):​
      • CrCl > 60 ml/phút: Dùng một viên 145mg mỗi ngày.​
      • benhvien108.vn
      • CrCl từ 30 đến 60 ml/phút: Bắt đầu với viên nang 100mg hoặc viên 67mg fenofibrate dạng vi hạt mỗi ngày. Nếu không có liều thấp hơn, không nên sử dụng fenofibrate.​
      • CrCl < 30 ml/phút: Chống chỉ định sử dụng fenofibrate.​
    • Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo sử dụng Lipanthyl NT 145mg do thiếu dữ liệu an toàn.​
    • Trẻ em: Chống chỉ định sử dụng liều 145mg cho trẻ em.​

Chống chỉ định

  • Suy gan: Bao gồm cả xơ gan tắc mật.​
  • Suy thận nặng: Đặc biệt khi độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút.​
  • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.​
  • Quá mẫn cảm: Với fenofibrate hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.​
  • Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng: Tiền sử phản ứng quá mẫn hoặc nhiễm độc ánh sáng khi điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.​
  • Bệnh túi mật: Những người mắc bệnh liên quan đến túi mật.​
  • Viêm tụy: Cả viêm tụy cấp tính và mãn tính, trừ khi viêm tụy cấp tính do tăng triglyceride máu nghiêm trọng.​
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn này.​
  • Dị ứng với lạc hoặc đậu tương: Bệnh nhân dị ứng với lạc, dầu lạc, lecithin đậu tương hoặc các chế phẩm liên quan có nguy cơ phản ứng quá mẫn.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp các triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và đầy hơi. ​
  • Rối loạn gan mật: Có thể tăng nhẹ nồng độ transaminase trong huyết thanh; ít gặp hơn là sỏi mật và rất hiếm khi viêm gan. ​
  • Rối loạn da và mô dưới da: Có thể gây phát ban, ngứa, mày đay; hiếm gặp hơn là rụng tóc và phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. ​
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Ít gặp các triệu chứng như đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ và yếu cơ. ​
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đôi khi có thể gây đau đầu. ​
  • Rối loạn mạch: Ít gặp các trường hợp nghẽn mạch do huyết khối, bao gồm nghẽn mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu. ​
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp tình trạng giảm hemoglobin và bạch cầu. ​
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Có thể xảy ra phản ứng dị ứng. ​
  • Rối loạn chức năng tình dục: Ít gặp các vấn đề liên quan đến chức năng tình dục.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Hiện chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng fenofibrate ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai, nhưng đã quan sát được dấu hiệu độc cho bào thai ở mức liều gây độc cho con vật mẹ. Do đó, chỉ nên sử dụng Lipanthyl NT 145mg trong thai kỳ khi đã đánh giá kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ. ​
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của fenofibrate và/hoặc các chất chuyển hóa của thuốc qua sữa mẹ. Rủi ro đối với trẻ bú mẹ chưa được loại trừ. Vì vậy, không nên sử dụng Lipanthyl NT 145mg cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. ​
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Fenofibrate không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng Lipanthyl NT 145mg

  • Xác định nguyên nhân tăng lipid máu: Trước khi bắt đầu điều trị bằng fenofibrate, cần kiểm tra và điều trị các nguyên nhân gây tăng cholesterol thứ phát như đái tháo đường type 2 không kiểm soát, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn và nghiện rượu. ​
  • Theo dõi hiệu quả điều trị: Đánh giá mức lipid huyết thanh (tổng cholesterol, LDL-cholesterol, triglycerid) sau vài tháng điều trị (ví dụ: 3 tháng). Nếu không đạt được đáp ứng mong muốn, nên xem xét thay đổi hoặc bổ sung liệu pháp khác. ​
  • Sử dụng đồng thời estrogen hoặc thuốc tránh thai chứa estrogen: Ở bệnh nhân dùng estrogen hoặc thuốc tránh thai có chứa estrogen, cần xác định rõ nguyên nhân tăng lipid máu là nguyên phát hay thứ phát do estrogen. ​
  • Chức năng gan: Đã có báo cáo về việc tăng nồng độ transaminase ở một số bệnh nhân sử dụng fenofibrate. Khuyến cáo theo dõi nồng độ transaminase định kỳ mỗi 3 tháng trong năm đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ. Nếu nồng độ ASAT và ALAT tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, cần ngừng điều trị. ​
  • Viêm tụy: Các trường hợp viêm tụy đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng fenofibrate. Điều này có thể do thất bại điều trị ở bệnh nhân tăng triglycerid máu nghiêm trọng hoặc do sỏi mật. ​
  • Độc tính cơ: Đã có báo cáo về độc tính cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân hiếm gặp, khi sử dụng fibrat và các thuốc hạ lipid khác. Nguy cơ này tăng lên ở bệnh nhân suy thận, hạ albumin huyết, trên 70 tuổi, có tiền sử rối loạn cơ di truyền, suy giáp hoặc uống nhiều rượu. Nếu xuất hiện đau cơ, yếu cơ hoặc tăng nồng độ CPK, cần ngừng điều trị. ​
  • Chức năng thận: Nếu nồng độ creatinin tăng trên 50% giới hạn trên của mức bình thường, cần ngừng điều trị. Khuyến cáo đo creatinin trong 3 tháng đầu điều trị và theo dõi định kỳ sau đó. ​
  • Tá dược: Thuốc chứa lactose và sucrose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, fructose, thiếu hụt enzyme lactase hoặc sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. ​
  • Ứ mật: Fenofibrate có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào mật, dẫn đến sỏi mật. Nếu nghi ngờ sỏi mật, cần kiểm tra túi mật và ngừng điều trị nếu phát hiện sỏi. ​
  • Bệnh lý huyết khối tĩnh mạch: Trong nghiên cứu FIELD, tỷ lệ tắc mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu cao hơn ở nhóm dùng fenofibrate so với nhóm giả dược. ​
  • Thay đổi về máu: Giảm nhẹ hemoglobin, hematocrit và bạch cầu đã được quan sát ở bệnh nhân sau khi bắt đầu điều trị bằng fenofibrate. Cần kiểm tra định kỳ số lượng hồng cầu và bạch cầu trong 12 tháng đầu điều trị. ​
  • Phản ứng quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn cấp tính như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc đã được báo cáo ở một số trường hợp điều trị bằng fenofibrate. Nếu xuất hiện, cần ngừng thuốc và điều trị phù hợp. ​
  • Tác dụng giảm HDL-C trái ngược: Đã có báo cáo về sự giảm nghiêm trọng nồng độ HDL-C ở bệnh nhân bắt đầu điều trị bằng fibrat. Cần kiểm tra nồng độ HDL-C trong vài tháng đầu sau khi bắt đầu điều trị và ngừng thuốc nếu HDL-C giảm đáng kể. ​
  • Dùng cùng thuốc chống đông coumarin: Fenofibrate có thể tăng tác dụng của thuốc chống đông, tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi PT/INR và điều chỉnh liều thuốc chống đông khi bắt đầu điều trị.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc chống đông đường uống (như warfarin): Fenofibrat có thể tăng cường tác dụng của các thuốc chống đông, dẫn đến nguy cơ chảy máu cao hơn. Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời, nên giảm khoảng một phần ba liều thuốc chống đông và theo dõi chặt chẽ chỉ số INR để điều chỉnh liều phù hợp. ​
  • Cyclosporin: Có báo cáo về suy giảm chức năng thận có thể hồi phục khi kết hợp fenofibrat với cyclosporin. Do đó, cần giám sát chức năng thận cẩn thận và ngừng fenofibrat nếu xuất hiện bất thường nghiêm trọng trong các chỉ số xét nghiệm. ​
  • Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statin) và các fibrat khác: Sử dụng đồng thời fenofibrat với statin hoặc các fibrat khác có thể tăng nguy cơ ngộ độc cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Cần thận trọng và theo dõi các dấu hiệu tổn thương cơ khi áp dụng phác đồ điều trị kết hợp này. ​
  • Glitazon (như rosiglitazone hoặc pioglitazone): Một số trường hợp giảm hồi phục nồng độ HDL-cholesterol đã được ghi nhận khi dùng đồng thời fenofibrat và glitazon. Do đó, cần theo dõi nồng độ HDL-cholesterol và ngừng điều trị nếu mức này giảm quá thấp. ​
  • Resin gắn acid mật (như cholestyramine, colesevelam): Các resin này có thể gắn kết với fenofibrat, làm giảm hấp thu thuốc. Để tránh tương tác, nên uống fenofibrat ít nhất 1 giờ trước hoặc 4-6 giờ sau khi dùng resin gắn acid mật. ​
  • Colchicin: Khi kết hợp fenofibrat với colchicin, đã có báo cáo về các trường hợp bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Do đó, cần thận trọng khi kê toa đồng thời hai thuốc này.

Sản phẩm thay thế

  • Fatfe 145mg là một lựa chọn thay thế cho Lipanthyl NT 145mg trong việc điều trị rối loạn lipid máu. Cả hai loại thuốc này đều chứa hoạt chất chính là fenofibrat, thuộc nhóm fibrat, có tác dụng giảm cholesterol và triglycerid trong máu. Fatfe 145mg được chỉ định cho bệnh nhân tăng cholesterol máu type IIa và tăng triglycerid máu nội sinh, đặc biệt khi chế độ ăn kiêng không mang lại hiệu quả mong muốn. Việc sử dụng các thuốc này cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý để đạt hiệu quả điều trị tối ưu. ​

Câu hỏi thường gặp

Lipanthyl NT 145mg hiện đang có giá khoảng 360.000vnđ. Thuốc hiện có bán tại Nhà thuốc Hải Đăng, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB