Larykid - Clarithromycin 125mg/5ml Thephaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-28 14:44:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-12482-10
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 chai 43g bột pha 60 ml hỗn dịch uống
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Hỗn dịch

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Larykid đóng hộp 1 chai 43g bột pha 60 ml hỗn dịch uống do Dược - VTYT Thanh Hoá sản xuất.

Larykid là thuốc gì?

  • ​Larykid là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất chính clarithromycin. Thuốc thuộc nhóm macrolid, hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc giúp điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, cũng như nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm khác. Larykid thường được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em theo chỉ định của bác sĩ. ​

Thành phần:

  • Clarithromycin 125mg/5ml hỗn dịch

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-12482-10
  • Nguồn gốc: Việt Nam 
  • Tiêu chuẩn: TCCS
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

Larykid chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp.​
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.​
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.​
  • Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV nặng.​
  • Điều trị nhiễm Legionella pneumophila, ho gà, bệnh phong, Toxoplasma.​
  • Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.​
  • Phối hợp với thuốc ức chế bơm proton hoặc thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và một kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.​
  • Phối hợp với pyrimethamin trong điều trị nhiễm Toxoplasmosis.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Larykid

  • Cách dùng: 
    • Thuốc Larykid 60ml dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Viêm phế quản mãn có đợt cấp, viêm phổi hoặc viêm xoang cấp: Uống 500 mg/lần, ngày hai lần, trong thời gian từ 7 đến 14 ngày.
      • Viêm họng, viêm amidan, viêm da và mô mềm: Uống 250 mg/lần, cách nhau 12 giờ, dùng liên tục trong 10 ngày.
      • Nhiễm Helicobacter pylori trong loét dạ dày – tá tràng: Uống 500 mg mỗi 8 đến 12 giờ, kết hợp với thuốc ức chế bơm proton và kháng sinh khác trong 10 – 14 ngày.
      • Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn trước thủ thuật: Uống một liều đơn 500 mg, một giờ trước khi thực hiện thủ thuật.
      • Nhiễm Mycobacteria avium complex (MAC): Uống 500 mg/lần, hai lần mỗi ngày, dùng liên tục tối thiểu 3 tháng.
    • Trẻ em:
      • Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: Uống 7,5 mg/kg/lần, cách nhau 12 giờ, không vượt quá 500 mg mỗi lần.
      • Viêm phổi, viêm xoang, viêm da: Uống 15 mg/kg/ngày, chia làm hai lần, dùng từ 10 đến 12 ngày.
      • Nhiễm MAC: 7,5 mg/kg/lần, ngày hai lần, không vượt quá 500 mg mỗi lần.
      • Ho gà: Trẻ 1–5 tháng tuổi dùng 15 mg/kg/ngày, chia hai lần trong 7 ngày; từ 6 tháng tuổi trở lên liều tương tự, tối đa 1.000 mg/ngày.
      • Phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn ở trẻ: Dùng liều đơn 15 mg/kg, uống trước thủ thuật 30–60 phút.
    • Người suy thận (ClCr < 30 ml/phút):
      • Giảm một nửa liều thông thường hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc lên gấp đôi.
    • Phối hợp với ritonavir:
      • ClCr từ 30–60 ml/phút: Giảm liều 50%.
      • ClCr < 30 ml/phút: Giảm liều 75%.
    • Người suy gan:
      • Không cần điều chỉnh liều.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng Larykid 43g cho người có tiền sử dị ứng với clarithromycin, các kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Larykid.
  • Không được dùng chung với thuốc terfenadin trong các trường hợp có vấn đề về tim như rối loạn nhịp, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, bệnh mạch vành hoặc rối loạn điện giải.
  • Tránh sử dụng đồng thời với các dẫn xuất nấm cựa gà như ergotamin hoặc dihydroergotamin vì có nguy cơ gây co mạch nghiêm trọng.
  • Không dùng kết hợp với các thuốc như astemizol, pimozid, cisaprid hoặc dabigatran etexilat do nguy cơ làm tăng độc tính hoặc gây phản ứng nghiêm trọng trên tim mạch.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Người dùng có thể bị rối loạn vị giác như cảm giác kim loại hoặc vị lạ trong miệng.
    • Các vấn đề tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đầy bụng, khó tiêu hoặc đau vùng dạ dày xảy ra phổ biến, đặc biệt ở trẻ nhỏ.
    • Có thể gặp phản ứng dị ứng trên da như phát ban, ngứa hoặc nổi mề đay.
    • Một số trường hợp có biểu hiện đau đầu, mệt mỏi hoặc kích ứng nhẹ.
    • Tăng nhẹ thời gian đông máu và chỉ số ure máu (BUN) trong các xét nghiệm lâm sàng.
    • Hiếm hơn nhưng nghiêm trọng là tình trạng viêm đại tràng giả mạc có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Người bệnh có thể xuất hiện các dấu hiệu tổn thương gan như đau vùng bụng trên, buồn nôn, vàng da hoặc men gan tăng cao.
    • Các phản ứng toàn thân như sốt phát ban, tăng bạch cầu ái toan hoặc rối loạn chức năng gan thường xảy ra ở mức độ nhẹ.
    • Sử dụng liều cao có thể ảnh hưởng đến thần kinh thính giác, gây giảm thính lực tạm thời.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Tăng nguy cơ viêm ruột do vi khuẩn Clostridium difficile, gây tiêu chảy nặng.
    • Rối loạn thần kinh như mất phương hướng, ảo giác, lo lắng hoặc lú lẫn có thể xảy ra nhưng hiếm gặp.
    • Có thể xuất hiện tình trạng giảm lượng đường trong máu, mất ngủ hoặc co giật.
    • Những bất thường về gan như suy gan, viêm gan hoặc tăng men gan nặng cần theo dõi sát.
    • Các phản ứng hiếm khác bao gồm giảm tiểu cầu, viêm dạ dày, hội chứng Stevens-Johnson, loạn nhịp tim hoặc run rẩy.
    • Một số người gặp đổi màu lưỡi, đổi màu răng hoặc tăng creatinin huyết thanh trong xét nghiệm.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Larykid không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang mang thai do chưa có đủ bằng chứng an toàn từ các nghiên cứu lâm sàng. Trong trường hợp thật sự cần thiết và không có phương pháp thay thế phù hợp, việc dùng thuốc phải được cân nhắc kỹ lưỡng và theo dõi nghiêm ngặt bởi bác sĩ chuyên khoa.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Clarithromycin – thành phần chính của Larykid – có khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, cần thận trọng khi chỉ định thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Trong các trường hợp phải dùng, bác sĩ cần cân nhắc lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ bú mẹ.
  • Người lái xe, vận hành máy móc: Dù chưa có dữ liệu chính thức xác định Larykid ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng điều khiển phương tiện, một số tác dụng phụ như chóng mặt, mất phương hướng hoặc lú lẫn có thể xảy ra. Vì vậy, bệnh nhân nên thận trọng và tránh các hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao nếu xuất hiện triệu chứng trên trong quá trình điều trị.

Thận trọng khi sử dụng Larykid

  • Người bệnh có tổn thương gan nhưng chức năng thận bình thường thường không cần hiệu chỉnh liều, tuy nhiên nếu suy thận nặng thì cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các lần dùng thuốc.
  • Cần theo dõi sát khi sử dụng Larykid cho người bị suy thận hoặc suy gan, đặc biệt khi bệnh nhân có mức lọc cầu thận thấp hoặc có tổn thương đa cơ quan phối hợp.
  • Không nên dùng thuốc kéo dài mà không có đánh giá vi sinh học định kỳ, vì clarithromycin có thể tạo điều kiện cho các chủng vi khuẩn kháng thuốc phát triển, đặc biệt là Clostridium difficile.
  • Với người bệnh mắc hội chứng nhược cơ, cần thận trọng khi dùng clarithromycin vì thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng yếu cơ, đặc biệt nếu đang sử dụng colchicin kèm theo.
  • Tránh hoặc hạn chế sử dụng Larykid ở bệnh nhân có rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT, hoặc tiền sử mắc các bệnh lý tim mạch nặng như bệnh động mạch vành.
  • Người bệnh từng được chẩn đoán hẹp đường tiêu hóa nên tránh dùng dạng viên giải phóng kéo dài của thuốc để phòng ngừa nguy cơ tắc nghẽn.
  • Không nên chỉ định clarithromycin dạng viên nén cho trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi, do chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn trong nhóm đối tượng này.
  • Chưa đủ bằng chứng chứng minh độ an toàn của thuốc ở trẻ em trên 20 tháng tuổi mắc nhiễm trùng do phức hợp M. avium, nên cần đánh giá kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.

Tương tác/tương kỵ

  • Không dùng đồng thời với một số thuốc gây nguy cơ tim mạch nghiêm trọng như alfuzosin, pimozid, cisaprid, ziprasidon, ranolazin, disopyramid hoặc thioridazin vì có thể gây loạn nhịp nguy hiểm đến tính mạng.
  • Chống chỉ định phối hợp với các alcaloid nấm cựa gà như ergotamin hoặc dihydroergotamin do nguy cơ co mạch cấp nghiêm trọng và rối loạn tuần hoàn.
  • Không sử dụng kết hợp với astemizol, dabigatran etexilat, silodosin, tetrabenazin hoặc topotecan vì có thể làm tăng độc tính hệ thần kinh hoặc tim mạch.
  • Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ và độc tính của các thuốc khác như alfentanil, benzodiazepin, thuốc chẹn kênh calci, colchicin, carbamazepin, corticosteroid, cyclosporin và các thuốc chống nấm nhóm azol.
  • Tăng nguy cơ độc tính khi dùng chung với statin hoặc thuốc ức chế miễn dịch như sirolimus, tacrolimus, temsirolimus và các chất ức chế HMG-CoA reductase.
  • Larykid có thể làm tăng hiệu lực hoặc tác dụng phụ của thuốc giảm đau và an thần như fentanyl, zopiclon, clozapin và dẫn xuất của theophylin.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu khi dùng cùng chất đối kháng vitamin K như warfarin hoặc thuốc chống đông khác như rivaroxaban.
  • Tác dụng của clarithromycin có thể bị tăng cường khi dùng với các chất ức chế enzym CYP3A4 như thuốc chống nấm, protease inhibitor, dasatinib hoặc ciprofloxacin.
  • Ngược lại, hiệu quả điều trị có thể giảm nếu dùng đồng thời với các chất cảm ứng enzym như rifampicin, etravirin hoặc deferasirox.
  • Larykid có thể làm giảm tác dụng của một số thuốc như thuốc kháng tiểu cầu clopidogrel hoặc vaccine phòng bệnh thương hàn sống uống.

Sản phẩm thay thế

  • Trong những trường hợp cần thay thế, Clatab 500mg là một lựa chọn tương đương Larykid vì cũng chứa clarithromycin – kháng sinh nhóm macrolid có phổ tác dụng rộng trên nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp, da và mô mềm. Clatab 500mg có thể được sử dụng thay thế khi người bệnh cần dạng bào chế khác hoặc trong tình huống Larykid không sẵn có. Ngoài ra, tại Nhà thuốc Hải Đăng, người dùng còn có thể lựa chọn các sản phẩm Silycolin Dolexphar và Sumofuta Fusi Pharm, là thực phẩm chức năng hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, nâng cao chức năng gan và cải thiện khả năng chuyển hóa. Các sản phẩm bổ trợ này thường được sử dụng kết hợp trong và sau quá trình điều trị bằng thuốc kháng sinh, giúp tăng cường hồi phục và giảm nguy cơ tổn thương gan hoặc mất cân bằng hệ miễn dịch.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Larykid có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB