Iroblis Makcur Laboratories

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-17 22:01:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110179925
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 5ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Iroblis đóng Hộp 5 ống x 5ml do Makcur Laboratories sản xuất.

Iroblis là thuốc gì?

  • Iroblis là thuốc được sử dụng để hỗ trợ điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân suy thận mạn tính, với hoạt chất chính là Ferric Hydroxide Polymaltose Complex hàm lượng 100 mg. Iroblis hoạt động bằng cách cung cấp sắt không ion hóa qua đường ống tiêu hóa, giúp nâng cao lượng hemoglobin và phục hồi dự trữ sắt. Iroblis phù hợp với đối tượng suy thận gặp thiếu máu, đặc biệt khi các dạng sắt khác không dung nạp hoặc gây kích ứng tiêu hóa. 

Thành phần:

  • Ferric Hydroxide Polymaltose Complex 100mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 890110179925
  • Nguồn gốc: Ấn Độ
  • Tiêu chuẩn: BP hiện hành
  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Iroblis chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân suy thận mạn tính

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Iroblis          

  • Cách dùng: 
    • Chỉ được dùng thuốc qua đường tĩnh mạch
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Bệnh nhân người lớn bị suy thận mạn phụ thuộc lọc máu (HDD-CKD): Dung dịch tiêm sắt sucrose 100 mg, không cần pha loãng được tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng 2-5 phút, hoặc dùng dạng truyền tĩnh mạch, 100 mg pha loãng với tối đa 100 ml dung dịch NaCl 0,9% truyền trong ít nhất 15 phút, vào mỗi đợt lọc máu liên tục. Dung dịch tiêm sắt sucrose cần được dùng sớm trong quá trình lọc máu (thường trong vòng một giờ đầu tiên). Tổng liều điều trị thường dùng của dung dịch sắt sucrose là 1000 mg. Việc điều trị với dung dịch sắt sucrose có thể lặp lại nếu tình trạng thiếu sắt tái diễn.
    • Bệnh nhân người lớn bị suy thận mạn không phụ thuộc lọc máu (NDD-CKD): Dung dịch tiêm sắt sucrose 200 mg, không cần pha loãng được tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng 2-5 phút, hoặc dùng dạng truyền tĩnh mạch, 200 mg pha loãng với tối đa 100 ml dung dịch NaCl 0,9% truyền trong 15 phút. Dùng vào 5 lần khác nhau của liệu trình 14 ngày. Có khá ít kinh nghiệm khi truyền tĩnh mạch liều 500 mg dung dịch sắt sucrose, pha loãng với tối đa 250 ml dung dịch NaCl 0,9%, trong khoảng 3,5-5 giờ vào ngày thứ 1 và ngày thứ 14. Việc điều trị với dung dịch sắt sucrose có thể lặp lại nếu tình trạng thiếu sắt tái diễn.
    • Bệnh nhân người lớn bị suy thận mạn phụ thuộc thẩm phân qua màng bụng (PDD-CKD): Thuốc được chia làm 3 liều, truyền tĩnh mạch chậm, trong liệu trình 28 ngày: 2 lần truyền, với 300 mg mỗi lần trong vòng 1,5 giờ cách nhau 14 ngày, tiếp theo là 1 liều truyền tĩnh mạch 400 mg trong 2,5 giờ vào 14 ngày sau đó. Pha loãng dung dịch sắt sucrose với tối đa 250 ml dung dịch NaCl 0,9%. Việc điều trị với dung dịch sắt sucrose có thể lặp lại nếu tình trạng thiếu sắt tái diễn.
    • Bệnh nhi từ 2 tuổi trở lên mắc HDD-CKD cần điều trị duy trì sắt:
    •  Liều dùng để điều trị bổ sung sắt ở bệnh nhi từ 2 tuổi trở lên mắc HDD-CKD hiện chưa được xác định.
    • Điều trị duy trì sắt:: Thuốc tiêm sắt sucrose được dùng với liều 0,5 mg/kg, không vượt quá 100 mg/liều, mỗi 2 tuần trong 12 tuần, không cần pha loãng, được tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút hoặc pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% đến nồng độ từ 1-2 mg/mL và truyền trong khoảng 5-60 phút. Không được pha loãng đến nồng độ dưới 1 mg/mL. Việc điều trị với thuốc tiêm sắt sucrose có thể lặp lại nếu cần thiết.
    • Bệnh nhi (từ 2 tuổi trở lên) mắc NDD-CKD hoặc PDD-CKD đang dùng liệu pháp erythropoietin để điều trị duy trì sắt
    • Liều dùng cho điều trị duy trì sắt ở bệnh nhi mắc NDD-CKD hoặc PDD-CKD hiện chưa được xác định.
    • Để điều trị duy trì sắt: thuốc tiêm sắt sucrose được dùng với liều 0,5 mg/kg, không vượt quá 100 mg/liều, mỗi 4 tuần trong 12 tuần, không cần pha loãng, được tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút hoặc pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% đến nồng độ từ 1-2 mg/mL truyền trong 5-60 phút. Không được pha loãng đến nồng độ dưới 1 mg/mL. Việc điều trị với thuốc tiêm sắt sucrose có thể lặp lại nếu cần thiết.

Chống chỉ định 

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với Ferric Hydroxide Polymaltose hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Các tình trạng tích trữ sắt như hemochromatosis, haemosiderosis.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt như tan máu, thiếu máu ác tính do B12.
  • Rối loạn nặng về gan, thận có truyền máu thường xuyên.

Tác dụng phụ

  • Phân có thể chuyển sang màu đen do đào thải sắt không hấp thu.
  • Rối loạn tiêu hóa như táo bón, tiêu chảy, đầy hơi hoặc đau bụng nhẹ.
  • Buồn nôn hoặc khó chịu vùng thượng vị.
  • Rất hiếm các phản ứng dị ứng, phát ban, ngứa hoặc sốc phản vệ.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: có thể dùng theo chỉ định, nên theo dõi mức sắt và hemoglobin.
  • Phụ nữ cho con bú: được phép sử dụng, sắt truyền rất ít vào sữa mẹ.
  • Lái xe/vận hành máy móc: không ảnh hưởng phản xạ hay gây buồn ngủ, có thể sử dụng bình thường.

Thận trọng khi sử dụng Iroblis          

  • Thận trọng nếu bệnh nhân có tiền sử rối loạn sắt như hemochromatosis hoặc haemosiderosis.
  • Cẩn trọng khi dùng ở bệnh nhân viêm loét dạ dày, viêm ruột, bệnh thận hoặc ung thư.
  • Tránh dùng đồng thời với sắt tiêm hoặc các dạng bổ sung khác để không gây quá tải sắt.
  • Giám sát định kỳ mức sắt huyết thanh, ferritin và transferrin để điều chỉnh liều hợp lý.
  • Thận trọng với bệnh nhân dị ứng, nếu có phản ứng như ngứa, phát ban cần ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ.

Tương tác/tương kỵ

  • Có thể giảm hấp thu thuốc như tetracycline, quinolone, levodopa, methyldopa và penicillamine nếu dùng cùng lúc; khuyến cáo tách thời gian uống tối thiểu 2 giờ.
  • Các sản phẩm chứa canxi, magie, antacid cũng làm giảm hấp thu sắt; nên dùng cách xa từ 2–4 giờ.
  • Vitamin C liều cao có thể tăng hấp thu sắt, tuy nhiên không gây tương tác tiêu cực đáng kể.
  • Các thuốc chứa polyphenol hoặc chất xơ từ thức ăn có thể làm giảm phần nào hiệu quả; nên uống Iroblis cùng bữa ăn để ổn định hơn.

Sản phẩm thay thế

  • Các sản phẩm thay thế tương tự Iroblis có tác dụng bổ sung sắt để cải thiện mức hemoglobin và dự trữ sắt đang được cập nhật thường xuyên. Để biết thêm thông tin, quý khách vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn chi tiết.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Iroblis có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB