Irinotecan bidiphar 40mg/2ml - Hộp 1 lọ x 2ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Irinotecan bidiphar 40mg/2ml đóng hộp 1 lọ x 2ml do Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) sản xuất.
Irinotecan bidiphar 40mg/2ml là thuốc gì?
Irinotecan bidiphar 40mg/2ml là thuốc điều trị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển. Với thành phần chính là Irinotecan hydroclorid trihydrat liều lượng 40mg giúp hỗ trọ làm giảm các tế bào ung thư hiệu quả, do công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch, đóng gói hộp 1 lọ x 2ml. Thuốc chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc, bệnh nhân suy tủy nặng.
Thành phần
-
Mỗi lọ 2ml chứa: Irinotecan hydroclorid trihydrat 40mg
Chỉ định
-
Điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển:
-
Phối hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và acid folinic (leucovorin) ở những bệnh nhân chưa từng thực hiện hóa trị trước đó.
-
Dùng như tác nhân duy nhất ở những bệnh nhân đã từng điều trị thất bại với phác đồ có chứa 5-FU.
-
Khi phối hợp với cetuximab được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn có yếu tố thụ cảm tăng sinh biểu bì.
-
Phối hợp với 5-FU, folinic và bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn.
Cách dùng - Liều dùng
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm.
-
Liều dùng:
-
Trong đơn trị liệu: Liều khuyến cáo là 350mg/ m2 truyền trong thời gian từ 90 phút trở lên, lặp lại sau mỗi 3 tuần.
-
Liều khuyến cáo là 180mg/m2, dùng 1 lần mỗi 2 tuần theo dõi đường truyền tĩnh mạch trong vòng 30-90 phút, tiếp theo là truyền folinic acid và 5-fluorouracil.
-
Trong điều trị kết hợp:
Chống chỉ định
-
Đối tượng bị mẫn cảm hay dị ứng với thành phần có trong thuốc.
-
Bệnh nhân đang được điều trị bằng các chế phẩm chiết xuất từ cây ban xuyên Hypericum perforatum (St John’s wort) hoặc đang điều trị bằng ketoconazol.
-
Bệnh nhân suy tủy nặng.
-
Bệnh nhân bị hẹp đại tràng chưa điều trị.
-
Bệnh nhân bị viêm ruột mãn tính và/ hoặc tắc ruột.
-
Trong phác đồ điều trị phối hợp, để chống chỉ định thêm cetuximab hoặc bevacizumab hoặc capecitabin, tham khảo thêm thông tin sản phẩm của các sản phẩm này.
-
Bilirubin > 3 lần giới hạn trên của khoảng thông thường.
-
Tình trạng chức năng hoạt động theo thang điểm WHO > 2
-
Thuốc có chứa sorbitol, vì vậy chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân rối loạn dung nạp fructose bẩm sinh.
Tác dụng phụ
-
Đơn trị liệu:
-
Triệu chứng rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm thèm ăn, hội chứng cholinergic, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, rụng lông tóc, viêm niêm mạc, sốt, suy nhược.
-
Triệu chứng thường gặp: nhiễm trùng, giải tiểu cầu, giảm bạch cầu do sốt, táo bón, tăng creatinin máu, tăng transaminase, tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm.
-
-
Điều trị phối hợp:
-
Triệu chứng rất thường gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, thèm ăn, hội chứng cholinergic, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rụng lông tóc, viêm niêm mạc, suy nhược, tăng transaminase, tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm.
-
Triệu chứng thường gặp: giảm bạch cầu do sốt, đau bụng, táo bón, sốt.
-
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này