Glumeform 500 xr - Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-16 21:22:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35538-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Metformin hydroclorid
Đóng gói:
hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
hộp 10 vỉ x 10 viên

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Glumeform 500 xr Hộp 10 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược Hậu Giang sản xuất.

Glumeform 500 xr là thuốc gì?

Glumeform 500 xr là thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Metformin hydroclorid. Thuốc có công dụng điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 ở người lớn, đặc biệt là ở bệnh nhân béo phì. Thuốc Glumeform 500 xr có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc đái tháo đường uống khác hay insulin trong điều trị. Thuốc Glumeform 500 xr chống chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai.

Thành phần

  •   Metformin hydroclorid 500mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35538-22

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Glumeform 500 xr chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn, đặc biệt là ở bệnh nhân béo phì, khi chế độ ăn và tập luyện không kiểm soát được đường huyết. Metformin có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc đái tháo đường uống khác hoặc insulin.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Glumeform 500 xr

  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500mg x 1 lần/ ngày. Thuốc có thể được tăng liều thêm 500mg sau mỗi 1 - 2 tuần, tùy theo mục tiêu đường huyết và đáp ứng của bệnh nhân. Thông thường, dạng thuốc giải phóng kéo dài được khuyến cáo liều tối đa là 2.000mg/ ngày. Glumeform XR được bào chế có 3 hàm lượng khác nhau 500mg, 750mg và 1.000mg nên giúp bác sĩ và bệnh nhân dễ dàng chỉnh liều từ từ theo hiệu quả của thuốc và khả năng dung nạp.

    • Trong trường hợp sử dụng liều 1 lần /ngày mà chưa đạt hiệu quả mong đợi, bác sĩ có thể tư vấn bạn chia liều thành 2 lần/ ngày để tối ưu hiệu quả của thuốc trước khi tăng liều hoặc phối hợp thêm các thuốc khác.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/ phút/ 1,73 m2) [xem mục Cảnh báo và thận trọng.]

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin.

  • Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.

  • Đái tháo đường tiền hôn mê.

  • Các trường hợp cấp tính có thể làm thay đổi chức năng thận: Mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc, dùng các chất cần quang có chứa iod để tiêm tĩnh mạch.

  • Các bệnh cấp hay mạn tính gây ra tình trạng thiếu oxy mô: Suy tim, cơn nhồi máu cơ tim mới xảy ra, suy hô hấp, tắc mạch phổi, sốc, mất nhiều máu cấp, nhiễm khuẩn, các trường hợp hoại tử, viêm tụy.

  • Người phẫu thuật thường xuyên (cần thận trọng).

  • Người suy gan nặng, ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu. Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Rất hiếm gặp: Toàn chuyển hóa, giảm hấp thu và giảm nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh. Cần chú ý nếu bệnh nhân gặp phải tình trạng thiếu máu hồng cầu khổng lồ.

  • Rối loạn thần kinh:

    • Thường gặp: Rối loạn vị giác.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: Nôn ói, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn. Các triệu chứng này thường xuất hiện lúc bắt đầu điều trị và tự khỏi sau đó. Tăng liều metformin từ từ sẽ giúp hệ tiêu hóa dung nạp tốt hơn.

  • Rối loạn hệ gan mật:

    • Rất hiếm gặp: Các bất thường về chức năng gan hoặc viêm gan, tuy nhiên thường tự khỏi sau khi ngừng uống metformin.

    • Da và tổ chức dưới da

  • Rất hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng như ban đỏ, mẩn ngứa, mày đay. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Nhiễm toan lactic: Là tình trạng rối loạn chuyển hóa hiếm gặp nhưng nghiêm trọng và thường xảy ra khi chức năng thận suy giảm, mắc các bệnh về tim mạch, hô hấp hoặc nhiễm khuẩn. Chức năng thận suy giảm dẫn đến tích tụ metformin từ đó làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.

  • Trong trường hợp mất nước (tiêu chảy, nôn ói, sốt, giảm lượng dịch cung cấp), cần tạm ngưng sử dụng metformin và hỏi ý kiến bác sĩ.

  • Các thuốc làm suy giảm chức năng thận (thuốc điều trị tăng huyết áp, lợi tiểu, NSAIDs) cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị với metformin.

  • Một số nguy cơ gây toan lactic khác như uống nhiều rượu, suy giảm chức năng gan, đái tháo đường không kiểm soát, tăng ceton máu, giảm oxy mô, sử dụng chung với các thuốc gây toan lactic.

  • Các triệu chứng của nhiễm toan lactic bao gồm: khó thở, đau bụng, chuột rút, suy nhược, hạ thân nhiệt và sau đó hôn mê. Bệnh nhân cần ngưng sử dụng metformin và kiểm tra tình trạng sức khỏe ngay lập tức. Các kết quả xét nghiệm bao gồm giảm pH máu (< 7,35), tăng nồng độ lactat máu (> 5 mmol/L), tăng khoảng trống anion và tỉ lệ lactat pyruvat.

  • Quá trình giám sát hậu mãi đã ghi nhận những ca nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả trường hợp tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, bạn nhập chậm kéo dài. Khởi phát của tình trạng nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin thường không dễ phát hiện, kèm theo các triệu chứng không điển hình như khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng. Nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin được đặc trưng bằng nồng độ lactat tăng lên trong máu (> 5 mmol/L), khoảng trống anion (không có bằng chứng của keto niệu hoặc keto máu), tăng tỷ lệ lactat/pyruvat 1 nồng độ metformin huyết tương nói chung tăng > 5 ug/mL.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB