Gabarel 300mg - Gabapentin Reliv

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-18 11:29:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110327823
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Gabarel 300mg đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty Reliv sản xuất.

Gabarel 300mg là thuốc gì?

  • Gabarel 300mg là sản phẩm của Công ty Reliv, chứa hoạt chất chính là gabapentin với hàm lượng 300mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, thuận tiện cho việc sử dụng. Gabapentin thuộc nhóm thuốc chống co giật, thường được chỉ định trong điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo cơn co giật toàn thể tái phát. Ngoài ra, gabapentin còn hiệu quả trong việc giảm đau thần kinh, như đau dây thần kinh sau bệnh zona hoặc đau dây thần kinh do đái tháo đường

Thành phần:

  • Gabapentin.   300mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110327823
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Gabarel 300mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu trong động kinh cục bộ: Gabarel 300mg được sử dụng để điều trị các cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo cơn co giật toàn thể tái phát. 
  • Điều trị đau thần kinh: Thuốc được sử dụng để giảm đau trong các trường hợp viêm dây thần kinh ngoại biên, chẳng hạn như đau sau bệnh zona hoặc đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Gabarel 300mg

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn
      • Điều trị động kinh cục bộ (có hoặc không kèm cơn co giật toàn thể):
        • Ngày 1: Uống 300 mg một lần duy nhất.
        • Ngày 2: Uống 300 mg, hai lần trong ngày.
        • Ngày 3: Uống 300 mg, ba lần trong ngày.
        • Sau đó, có thể tăng liều dần mỗi 2-3 ngày, mỗi lần tăng 300 mg/ngày, chia làm 3 lần, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân.
        • Liều duy trì thông thường: 900 mg đến 1.800 mg mỗi ngày, chia làm 3 lần.
        • Liều tối đa: Không nên vượt quá 2.400 mg mỗi ngày.
      • Điều trị đau thần kinh:
        • Ngày 1: Uống 300 mg một lần duy nhất.
        • Ngày 2: Uống 300 mg, hai lần trong ngày.
        • Ngày 3: Uống 300 mg, ba lần trong ngày.
        • Sau đó, có thể tăng liều dần mỗi 2-3 ngày, mỗi lần tăng 300 mg/ngày, chia làm 3 lần, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân.
        • Liều tối đa: 1.800 mg mỗi ngày.
    • Trẻ em
      • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi (điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ):
        • Ngày 1: Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
        • Ngày 2: Uống 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
        • Ngày 3: Uống 25-35 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
        • Liều duy trì: 25-35 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
        • Liều tối đa: 50 mg/kg/ngày.
    • Bệnh nhân suy thận
      • Liều dùng cần được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr):
        • Clcr 50-70 ml/phút: 600-1.200 mg/ngày, chia làm 3 lần.
        • Clcr 30-49 ml/phút: 300-600 mg/ngày, chia làm 3 lần.
        • Clcr 15-29 ml/phút: 300 mg/ngày, chia làm 3 lần.
        • Clcr <15 ml/phút: 300 mg, cách ngày một lần, chia làm 3 lần.
      • Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu, liều nạp ban đầu là 300-400 mg, sau đó 200-300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với quetiapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, giảm trí nhớ.
    • Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Có thể xuất hiện lo âu, thay đổi hành vi như quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối.
    • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
    • Hệ hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, ho, viêm phổi.
    • Thị giác: Nhìn một thành hai, giảm thị lực.
    • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
    • Da liễu: Mẩn ngứa, phát ban da.
    • Khác: Phù mạch ngoại vi, nhiễm virus, giảm bạch cầu, liệt dương.
  • Ít gặp:
    • Hệ thần kinh trung ương: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt, thay đổi tâm trạng, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
    • Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
    • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp, tăng cân, gan to.
  • Hiếm gặp:
    • Hệ thần kinh trung ương: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
    • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
    • Hệ hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
    • Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
    • Cơ xương khớp: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
    • Huyết học: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian chảy máu kéo dài.
    • Khác: Sốt hoặc rét run, hội chứng Stevens-Johnson.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Gabapentin đã được ghi nhận gây quái thai trên động vật gặm nhấm; tuy nhiên, chưa có đủ nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng Gabarel 300mg cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. 
  • Phụ nữ đang cho con bú: Gabapentin có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ hiện chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ nên dùng Gabarel 300mg cho phụ nữ đang cho con bú khi thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ. 
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Gabapentin có thể ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan khác

Thận trọng khi sử dụng Gabarel 300mg

  • Tiền sử rối loạn tâm thần: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần, vì thuốc có thể ảnh hưởng đến trạng thái tâm lý và hành vi. 
  • Suy giảm chức năng thận: Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều Gabarel 300mg phù hợp với mức độ suy giảm chức năng thận, do thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. 
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: Cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu, với liều nạp ban đầu và liều duy trì sau mỗi 4 giờ thẩm phân. 
  • Xét nghiệm protein niệu: Gabarel 300mg có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm protein trong nước tiểu; cần thông báo cho bác sĩ và phòng xét nghiệm về việc sử dụng thuốc này.
  • Ngừng thuốc: Không nên ngừng Gabarel 300mg đột ngột, vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh; nên giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ. 
  • Hội chứng Stevens-Johnson: Nếu xuất hiện dấu hiệu như phát ban da nghiêm trọng, cần ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức. 
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, giảm thị lực; cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. 
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và sau khi cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi: Những thuốc này có thể làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc. Do đó, nên dùng Gabarel 300mg sau các thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ. 
  • Morphin: Sử dụng đồng thời với morphin có thể làm giảm độ thanh thải của gabapentin, tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều gabapentin khi cần thiết. 
  • Cimetidin: Thuốc này có thể làm giảm độ thanh thải của gabapentin qua thận, dẫn đến tăng nồng độ gabapentin trong máu. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời và theo dõi các dấu hiệu quá liều. 
  • Rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương: Sử dụng cùng gabapentin có thể tăng cường tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ và suy giảm khả năng tập trung. Nên tránh hoặc hạn chế sử dụng rượu và thận trọng khi dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Sản phẩm thay thế

  • Hiện tại, thông tin về các sản phẩm thay thế có công dụng tương tự Gabarel 300mg (điều trị động kinh cục bộ và đau thần kinh) đang được cập nhật. Để biết thêm chi tiết về các lựa chọn thay thế phù hợp, xin vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Gabarel 300mg có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB