Funcan 150mg Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 18:09:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-12837-11
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Funcan là thuốc gì?

  • Funcan là thuốc kháng sinh dùng trong điều trị viêm màng não, nhiễm nấm candida, dự phòng bệnh nhiễm nấm ở người bệnh nhiễm HIV. Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Fluconazole, do Công ty Cổ phần Pymepharco tiến hành sản xuất. Thuốc Funcan có thể gây mệt mỏi, ngủ gà, nhức đầu, chóng mặt, không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thành phần

  • Fluconazole: 150mg/

Tác dụng vật lý của thuốc Funcan

Fluconazole là thuốc đầu tiên thuộc nhóm thuốc tổng hợp triazol. Hoạt chất Fluconazole có tác dụng chống nấm, d trong điều trị nhiễm trùng nặng do nấm candida, nhiễm histoplasma, coccidioides immitis.

Công dụng - Chỉ định của Funcan

  • Điều trị viêm màng não do chủng cryptococcus, điều trị duy trì hay ngăn chặn tái phát bệnh do chủng cryptococcus ở những bệnh nhân AIDS.
  • Nhiễm nấm candida toàn thân bao gồm nhiễm candida khu trú,  candida huyết và các dạng khác như nhiễm nấm ở phúc mạc, mắt, đường hô hấp, nội tâm mạc và đường niệu.
  • Nhiễm nấm candida ở âm đạo cấp, ngoài ra còn phòng ngừa tái phát tình trạng nhiễm nấm candida âm đạo.
  • Các trường hợp nhiễm nấm candida tại vùng miệng, thực quản, họng, viêm quy đầu.
  • Bệnh nấm da: nấm da đùi, nấm da toàn thân, nấm móng, các trường hợp nhiễm candida da khác.
  • Thuốc còn được dùng để dự phòng bệnh nhiễm nấm trầm trọng như nhiễm nấm histoplasma, coccidioides immitis… ở người bệnh nhiễm HIV.
  • Dự phòng nhiễm nấm ở những bệnh nhân bị căn bệnh bệnh ác tính dễ nhiễm khuẩn khi điều trị bằng hoá chất và tia xạ.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em mắc các bệnh nêu trên và được sự cho phép của bác sỹ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Liều dùng ở người lớn
    • Nấm Candida:
      • Miệng - hầu: Uống 50mg/ lần x 1 lần/ ngày, kéo dài trong 7 - 14 ngày. Hoặc dùng với liều cao: Ngày đầu uống 200mg/ lần x 1 lần/ngày; những ngày sau uống 100mg/ lần x 1 lần/ ngày, kéo dài trong thời gian ít nhất là 2 tuần.
      • Thực quản: Dùng liều như trên, kéo dài trong ít nhất 3 tuần và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi người bệnh hết triệu chứng.
      • Nấm toàn thân: Ngày đầu uống 400mg/ lần x 1 lần/ ngày. Những ngày sau uống 200mg/ lần x 1 lần/ ngày, kéo dài trong thời gian ít nhất là 4 tuần và 2 tuần nữa sau khi người bệnh hết triệu chứng.
      • Một số người bệnh bị nấm Candida đường niệu và màng bụng có thể dùng liều từ 50 - 200mg/ ngày.
      • Âm hộ - âm đạo: Người bệnh uống một liều duy nhất 150mg.
      • Điều trị và dự phòng nhiễm nấm âm đạo tái phát (4 đợt/ năm trở lên): Uống 150mg mỗi 3 ngày (uống vào ngày 1, 3, 7), sau đó uống 150mg/ lần x 1 lần/tuần (uống kéo dài trong 6 tháng).
    • Nấm da: Uống 50mg/ lần x 1 lần/ ngày, kéo dài đến 6 tuần.
    • Viêm màng não do Cryptococcus:
      • Ngày đầu: Uống 400mg/ lần x 1 lần/ ngày. Những ngày sau uống 200 - 400mg/ lần x 1 lần/ ngày, thời gian điều trị ít nhất 10 - 12 tuần sau khi cấy dịch não tủy người bệnh cho kết quả âm tính.
      • Liều duy trì ngăn ngừa tái phát ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao: Uống 200mg/ lần x 1 lần/ ngày.
    • Dự phòng nhiễm nấm:
      • Để phòng ngừa nấm Candida ở bệnh nhân ghép tủy hoặc ung thư: Uống 400mg x 1 lần/ ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu trung tính ít hơn 500/mm3), người bệnh cần phải bắt đầu uống Funcan dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.
      • Để dự phòng nhiễm nấm trên bệnh nhân có tổn thương hệ miễn dịch, liều Funcan là 50 - 400mg/ lần x 1 lần/ ngày.
  • Liều dùng ở trẻ em
  • Trẻ sơ sinh:
    • Trẻ 2 tuần đầu sau khi sinh: Liều 3 - 6mg/kg/lần, cách 72 giờ/lần.
    • Trẻ từ 2 - 4 tuần sau khi sinh: Liều 3 - 6mg/kg/lần, cách 48 giờ/lần.
    • Dự phòng nấm:
      • Liều 3mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và từ 6 - 12mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
      • Liều điều trị: 6mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần dùng tới liều 12mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần trong ngày. Không được dùng quá 600mg Funcan mỗi ngày.
  • Đối tượng khác
    • Người cao tuổi: Điều chỉnh liều lượng dựa trên độ thanh thải Creatinin (ClCr).
    • Người suy thận: Điều chỉnh liều lượng dựa trên độ thanh thải Creatinin (ClCr) như sau:
      • Độ thanh thải creatinin > 50ml/phút: Không thay đổi liều.
      • Độ thanh thải creatinin < 50ml/phút: Giảm 50% liều thuốc.
      • Người bệnh thẩm tách máu Dùng thuốc sau mỗi lần thẩm tách máu.

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Không dùng đồng thời với thuốc có chứa terfenadine ở bệnh nhân đang sử dụng fluconazol.
  • Phụ nữ mang thai, trừ các trường hợp nhiễm nấm trầm trọng có thể đe dọa tính mạng.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp như sau:
    • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
    • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, nôn, buồn nôn, đi ngoài nhiều lần.
    • Trên gan: Tăng thoáng qua men gan và bilirubin.
    • Toàn thân và trên da: Phát ban.
  • Tác dụng không mong muốn ít gặp như sau:
    • Hệ máu: Thiếu máu.
    • Hệ tiêu hóa: Giảm thèm ăn, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ứ mật.
    • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, co giật, loạn cảm.
    • Toàn thân và trên da: mề đay, ngứa, mệt mỏi, khó chịu, suy nhược.
    • Hệ cơ xương khớp: đau cơ.
  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp như sau:
    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu.
    • Trên da và toàn thân: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens-Johnson, sốt, phù, hạ huyết áp, hạ kali huyết, phản vệ.
    • Hệ hô hấp: Tràn dịch màng phổi.

Tương tác

  • Phenytoin: có thể làm tăng lên nồng độ phenytoin huyết tương
  • Các sulfonylurea (chlorpropamide, glipizide, glibenclamide, tolbutamine): có thể làm kéo dài thời gian bán thải trong huyết thanh
  • Rifampicin: làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazoê

Thông tin nhà sản xuất

  • Tên: Pymepharco
  • Xuất xứ: Việt Nam

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB