Fotimyd 1000 - Hộp 1 lọ kèm ống nước cất pha tiêm

320,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-10 17:53:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34241-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Fotimyd 1000 Hộp 1 lọ kèm ống nước cất pha tiêm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất.

Fotimyd 1000 là thuốc gì?

Với thành phần chính là Cefotiam, Fotimyd 1000 là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, viêm tủy xương, viêm khớp có mủ. Thuốc còn điều trị viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, nhiễm trùng phổi, viêm đường mật, viêm phúc mạc, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa. Thuốc Fotimyd 1000 không ảnh hưởng đến công việc lái xe hay vận hành máy móc.

Thành phần

  •   Cefotiam (dưới dạng hỗn hợp Cefotiam hydrochloride và Natri Carbonat) 2g

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-34241-20

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: USP 42

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Fotimyd 1000 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm trùng máu 

  • Nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt. 

  • Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ.

  • Viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Fotimyd 1000

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5 - 2g/ ngày, chia làm 2 - 4 lần

    • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 - 4 lần.

    • Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4g/ ngày. 

    • Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160mg/kg/ ngày.

    • Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

    • Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine # 16,6 ml/ phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

    • Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <16,6 ml/ phút, cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc, kháng sinh nhóm Beta lactam, các thuốc gây mê, gây tê có gốc anilin như Lidocain thì không được tiêm bắp.

Tác dụng phụ

  • Mẫn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt có thể xảy ra.

  • Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra , phải ngưng sử dụng Tratim ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp.

  • Da: Hiếm gặp hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì.

  • Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP.

  • Huyết học: Dấu hiệu về các phản ứng huyết học như bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra.

  • Dạ dày ruột: Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu. Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần phải có cách điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng chỉ định dùng Tratim. Trường hợp buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn hiếm gặp.

  • Thận: Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận vì có thể suy thận nặng như suy thận cấp tính có thể xảy ra.

  • Hô hấp: hiếm gặp hội chứng PIE biểu hiện rõ bằng sốt, ho , khó thở, kết quả chụp X-quang bất thường, hoặc có tế bào ưa eozin xảy ra. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào như trên phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có cách điều trị thích hợp như cho sử dụng các hormon tuyến thượng thận.

  • Bội nhiễm: Viêm miệng hoặc nấm candida có thể xảy ra.

  • Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn.

  • Thiếu vitamin: Hiếm khi thấy thiếu vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu hoặc thiếu Vitamin nhóm B gây ra viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh.

  • Những trường hợp khác: Đau đầu,hoa mắt có thể xảy ra.

Thận trọng khi sử dụng

  • Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...

  • Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.

  • Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.

  • Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.

  • Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefotiam hoặc với bất cứ kháng sinh nào của thuộc nhóm Cefalosporine và Penicillins.

  • Bệnh nhân hoặc bản thân gia đình có cơ địa dị ứng như hen suyễn, phế quản, phát ban hoặc mề đay.

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng.

  • Bệnh nhân bị ăn uống thiếu dinh dưỡng, bệnh nhân chịu sự nuôi dưỡng ngoài ruột, người già, hoặc những bệnh nhân trong tình trạng suy nhược. (Cẩn thận theo dõi những bệnh nhân này vì triệu chứng thiếu Vitamin K có thể xảy ra).

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB