Muslexan 6 - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-10 17:43:55

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33916-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Muslexan 6 Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM sản xuất.

Muslexan 6 là thuốc gì?

Muslexan 6 là thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Tizanidin dưới dạng Tizanidin hydroclorid. Thuốc dùng trong điều trị biểu hiện co cứng cơ do tình trạng xơ cứng rải rác hoặc do tổn thương tủy sống, điều trị bệnh đau do co cơ. Thuốc Muslexan 6 có thể làm tổn thương gan, do đó thận trọng khi sử dụng cho người có nguy cơ suy gan. 

Thành phần

  •   Tizanidin (dưới dạng Tizanidin hydroclorid) 6mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-33916-19

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Muslexan 6 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc được sử dụng điều trị biểu hiện co cứng cơ do tình trạng xơ cứng rải rác hoặc do tổn thương tủy sống.

  • Điều trị bệnh đau do co cơ.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Muslexan 6

  • Liều dùng:

    • Với người từ 18 tuổi trở lên dùng điều trị co cứng cơ với liều bắt đầu là 2mg mỗi lần. Sau đó tăng dần lên mỗi 2mg một lần tăng, phải cách từ 3-4 ngày mới tăng 1 lần. Thông thường liều hàng ngày là 24mg và chia làm 3-4 lần uống. Tối đa dùng đến 36mg mỗi ngày.

    • Người lớn dùng điều trị bệnh đau do co cơ với liều 4mg mỗi lần, ngày dùng 1-3 lần uống.

    • Với người suy thận thanh thải dưới 25ml mỗi phút, bắt đầu với 2mg mỗi lần, ngày uống 1 lần và tăng cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn. Mỗi lần tăng nhiều nhất 2mg. Nên tăng chậm với cách dùng 1 lần mỗi ngày, sau đó mới tăng số lần dùng.

    • Người lớn tuổi không phải chỉnh liều.

    • Không dùng cho người dưới 18 tuổi và người suy gan.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Người bị tình trạng suy gan nặng.

  • Không dùng cùng với những chất ức chế CYP1A2 mạnh như ciprofloxacin hoặc fluvoxamine.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Miệng khô, khó tiêu, bụng đau nhức và tiêu chảy.

    • Phát ban, đổ mồ hôi, đau lưng, nhược cơ,…

    • Rối loạn nhịp tim, huyết áp tăng,…

  • Ít gặp:

    • Giãn mạch, loạn nhịp tim, gãy xương bệnh lý, viêm khớp,…

    • Viêm đường niệu, bàng quang, viêm xoang, phế quản,…

    • Tụ máu, tăng lipid, cholesterol huyết, giảm hoặc tăng số lượng bạch cầu,…

    • Rối loạn đường tiêu hóa, viêm gan, nuốt khó khăn,…

    • Run, dễ dàng xúc động, viêm dây thần kinh, đau nửa đầu, hoa mắt, co giật,…

    • Đau, ù tai, viêm tai giữa, tăng nhãn áp,…

    • Các phản ứng dị ứng, rong kinh, đau nhức cổ,…

  • Hiếm gặp:

    • Tăng số lượng transaminase huyết, suy gan, viêm gan.

    • Hen, yếu cơ, ung thư, viêm mống mắt, giác mạc,…

    • Ban xuất huyết, giảm hoặc tăng tiểu cầu, buồn nôn, ói mửa, tắc ruột, tổn thương gan,…

    • Albumin, glucose niệu, đái ra máu.

    • Bệnh thần kinh, ảo giác, rối loạn giấc ngủ,…

  • Chưa biết:

    • Phản ứng quá mẫn, lo âu, đau nhức bụng,…

    • Nhức đau đầu, loạn ngôn, lú lẫn,…

Thận trọng khi sử dụng

  • Trên huyết áp và tim mạch, thuốc có thể làm kéo dài QT và làm chậm nhịp. Thuốc còn làm tụt huyết áp và thường xuất hiện sau khi dùng 1 liều trên 2mg. Khi người dùng thay đổi tư thế bất ngờ, tụt huyết áp thế đứng có thể xuất hiện. Thận trọng khi dùng cho những người bị bệnh mạch vành hay rối loạn tim mạch.

  • Thuốc có thể làm tổn thương gan, do đó thận trọng khi sử dụng cho người có nguy cơ suy gan. Cần phải theo dõi chỉ số aminotransferase huyết trong vòng 6 tháng đầu dùng sản phẩm. Sau đó là theo dõi tùy theo tình trạng cơ thể.

  • Khi dừng thuốc đột ngột, bệnh nhân dùng liều cao và kéo dài, hay dùng cùng thuốc hạ áp có thể khiến nhịp đập nhanh hơn hoặc huyết áp tăng cao.

  • Thuốc có thể gây ra ảo giác ở một vài người.

  • Trên mắt: Động vật thí nghiệm bị đục giác mạc hoặc thoái hóa võng mạc. Tuy nhiên vẫn chưa có báo cáo trên người.

  • Người suy thận cần phải giảm liều dùng do thanh thải thận suy giảm.

  • Chỉ phải chỉnh liều cho người lớn tuổi nếu như người đó bị suy thận.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB