Fentanyl 0.1mg/2ml - Hộp 10 ống x 2 ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-13 14:53:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18441-14
Xuất xứ:
Germany
Đóng gói:
Hộp 10 ống
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Fentanyl 0.1mg/2ml Hộp 10 ống x 2 mldo Yichang Humanwell Pharmaceutical sản xuất.

Fentanyl 0.1mg/2ml là thuốc gì?

Với thành phần chính là Fentanyl dưới dạng fentanyl citrat, Fentanyl 0.1mg/2ml là thuốc có công dụng giảm đau trong và sau phẫu thuật. Thuốc còn dùng phối hợp với droperidol để giảm đau, an thần. Thuốc Fentanyl 0.1mg/2ml được bào chế dạng dung dịch tiêm, dụng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm ngoài màng cứng. Thuốc có mặt ở trong sữa mẹ nhưng ở liều điều trị fentanyl không gây tác động đối với trẻ đang bú.

Thành phần

  •   Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrat): 0,1mg/2ml

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-18481-14

  • Nguồn gốc: Trung Hoa

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 48 tháng

Fentanyl 0.1mg/2ml chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Giảm đau trong và sau phẫu thuật.

  • Phối hợp với droperidol để giảm đau, an thần.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Fentanyl 0.1mg/2ml

  • Liều dùng:

    • Liều lượng dao động tùy theo phẫu thuật và đáp ứng của người bệnh.

    • Dùng cho tiền mê: 50 - 100 microgam có thể tiêm bắp 30 - 60 phút trước khi gây mê, tuy nhiên thường hay tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất từ 1 đến 2 phút.

    • Bổ trợ trong gây mê: Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tiểu, trung hoặc đại phẫu thuật và có hỗ trợ hô hấp hay không. Với người bệnh tự thở: 50 - 200 microgam, sau đó tùy theo tình hình có thể bổ sung 50 microgam, 30 phút sau. Với liều trên 200 microgam suy hô hấp đã có thể xảy ra. Với người bệnh được hô hấp hỗ trợ có thể dùng liều khởi đầu từ 300 - 3500 microgam (tới 50 microgam/kg thể trọng), sau đó từng thời gian bổ sung 100 - 200 microgam tùy theo đáp ứng của người bệnh. Liều cao thường áp dụng trong mổ tim và các phẫu thuật phức tạp về thần kinh và chỉnh hình có thời gian mổ kéo dài.

    • Giảm đau sau phẫu thuật: 0,7 - 1,4 microgam/kg thể trọng, có thể nhắc lại trong 1 - 2 giờ nếu cần.

    • Dùng phối hợp với droperidol để gây trạng thái giảm đau an thần (neuroleptanalgesia) để có thể thực hiện những thủ thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật nhỏ như nội soi nghiên cứu X quang, băng bó vết bỏng trong đó người bệnh có thể hợp tác làm theo lệnh thầy thuốc. Liều dùng: 1 - 2 ml (tối đa 8 ml). Loại ống tiêm chứa 50 microgam fentanyl và 2,5 mg droperidol/ml. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

    • Với người cao tuổi phải giảm liều.

    • Với trẻ em (từ 2 - 12 tuổi): Trường hợp không có hỗ trợ hô hấp, liều khởi đầu từ 3 - 5 microgam/kg thể trọng, liều bổ sung 1 microgam/kg; trường hợp có hỗ trợ hô hấp, liều khởi đầu có thể tăng lên là 15 microgam/kg thể trọng. Hoặc có thể dùng liều 2 - 3 microgam/kg ở trẻ em 2 - 12 tuổi.

    • Fentanyl chỉ dùng ở bệnh viện do cán bộ có kinh nghiệm về gây mê bằng đường tĩnh mạch và quen xử trí các tai biến của thuốc giảm đau opioid. Cơ sở phải có sẵn thuốc đối kháng opioid, thuốc hồi sức, phương tiện đặt nội khí quản và oxygen, trong và sau khi dùng fentanyl.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm.

Chống chỉ định

  • Ứ đọng đờm - suy hô hấp (nếu không có trang bị hỗ trợ hô hấp).

  • Ðau nhẹ (trong trường hợp này, nên dùng các thuốc giảm đau khác như acetaminophen thuốc giảm đau không steroid).

  • Bệnh nhược cơ

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Toàn thân: Chóng mặt, ngủ lơ mơ, lú lẫn, ảo giác, ra mồ hôi, đỏ bừng mặt, sảng khoái.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, co thắt túi mật, khô miệng.

    • Tiết niệu: Ðái khó.

    • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp thoáng qua, đánh trống ngực, loạn nhịp, suy tâm thu.

    • Hô hấp: Suy hô hấp, ngạt, thở nhanh.

    • Cơ xương: Co cứng cơ bao gồm cơ lồng ngực, giật rung cơ.

    • Mắt: Co đồng tử

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng, phản vệ, co thắt phế quản, ngứa, mày đay.

    • Hô hấp: Co thắt thanh quản.

    • Tuần hoàn: Giảm nhịp tim và suy tim có thể tăng nếu người bệnh đang dùng thuốc điều trị kháng cholinergic, hoặc fentanyl kết hợp với các thuốc giãn cơ (hủy thần kinh đối giao cảm).

    • Có thể làm giảm nguy cơ cứng cơ nếu tiêm tĩnh mạch chậm và được chỉ định dùng các thuốc benzodiazepin trước khi dùng fentanyl. Có thể xảy ra suy hô hấp thứ cấp sau mổ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Các trường hợp bệnh phổi mạn tính.

  • Chấn thương sọ não và tăng áp lực sọ não.

  • Bệnh tim (nhịp tim chậm).

  • Trầm cảm.

  • Nghiện rượu ma túy

  • Luôn luôn theo dõi đề phòng suy hô hấp, khi cần thì phải làm hô hấp nhân tạo.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB