Etoxia 60mg - Hộp 03 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Etoxia 60mg đóng hộp 03 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera sản xuất.
Etoxia 60mg là thuốc gì?
Etoxia 60mg thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid do công ty TNHH sinh dược phẩm Hera sản xuất. Với thành phần chính là Etoricoxib 60mg có tác dụng trong việc giảm các triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, viêm khớp gút cấp tính hiệu quả. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim giúp bệnh nhân dễ dàng trong quá trình sử dụng, cần bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo và thoáng mát. Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, thuốc chống chỉ định với trẻ em dưới 16 tuổi, bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc và phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thành phần
-
Etoricoxib 60mg
Chỉ định
- Làm giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, viêm khớp gút cấp tính.
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật trong nha khoa.
Cách dùng - Liều dùng
-
Cách dùng:
-
Thuốc sử dụng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Tác dụng của thuốc bắt đầu sớm hơn khi không dùng cùng thức ăn, có thể xem xét khi cần thiết giảm nhanh triệu chứng. Sử dụng dạng bào chế thích hợp với liều dùng.
-
Liều dùng:
-
Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều và thời gian dùng etoricoxib, nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Mức độ đáp ứng điều trị và giảm triệu chứng cần được đánh giá định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân thoái hóa khớp.
-
Thoái hóa khớp
Liều khuyến cáo là 30 mg/lần/ngày. Ở những bệnh nhân không đủ đáp ứng để giảm triệu chứng có thể tăng lên liều 60 mg/lần/ngày. Trong trường hợp không tăng hiệu quả điều trị, cần xem xét điều trị thay thế. -
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp
Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày. Ở những bệnh nhân không đủ đáp ứng để giảm triệu chứng có thể tăng lên liều 90 mg/lần/ngày. Khi bệnh nhân đã ổn định về mặt lâm sàng, giảm xuống liều 60 mg/lần/ngày. Trong trường hợp không tăng hiệu quả điều trị, cần xem xét điều trị thay thế. -
Đau cấp tính
Đối với chứng đau cấp tính, chỉ nên dùng etoricoxib trong giai đoạn triệu chứng cấp tính.
Viêm khớp gút cấp tính
Liều khuyến cáo là 120 mg/lần/ngày, tối đa 8 ngày. -
Đau sau phẫu thuật nha khoa
Khuyến cáo 90 mg/lần/ngày, tối đa 3 ngày. Một số bệnh nhân có thể cần thêm thuốc giảm đau khác ngoài etoricoxib trong thời gian này.
Các liều cao hơn liều đề nghị cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó:
Liều dùng trong thoái hóa khớp không nên vượt quá 60 mg/ngày.
Liều dùng trong viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp không nên vượt quá 90 mg/ngày.
Liều dùng trong viêm khớp gút cấp tính không được vượt quá 120 mg/ngày, tối đa trong 8 ngày.
Liều dùng trong đau sau phẫu thuật nha khoa không nên vượt quá 90 mg/ngày, tối đa trong 3 ngày. -
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều. Cần thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi. -
Suy gan
Điểm Child-Pugh 5-6 (Rối loạn chức năng gan nhẹ): Không quá 60 mg/lần/ngày.
Điểm Child-Pugh 7-9 (Rối loạn chức năng gan vừa): Không quá 30 mg/lần/ngày.
Điểm Child-Pugh ≥ 10 (Rối loạn chức năng gan nặng): Chống chỉ định ở những bệnh nhân này. -
Suy thận
Độ thanh thải creatinin CrCl ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Chống chỉ định sử dụng etoricoxib ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin CrCl < 30 ml/phút. -
Trẻ em
Etoricoxib không được chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Chống chỉ định
-
Đối tượng bị mẫn cảm hay dị ứng với thành phần có trong thuốc.
- Loét dạ dày – tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
- Tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, bệnh thần kinh mạch máu, mày đay, phản ứng dị ứng khi sử dụng acid acetylsalicylic hoặc các NSAID bao gồm thuốc ức chế COX-2.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Rối loạn chức năng gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25 g/L).
- Độ thanh thải creatinin ước tính < 30 ml/phút.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
- Bệnh viêm ruột.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV)
- Tăng huyết áp liên tục trên 140/90 mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não.
Tác dụng phụ
-
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Tiêu hóa: Đau bụng -
Thường gặp, 1/10 ≤ ADR <1/100
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước
Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
Tim: Loạn nhịp tim, đánh trống ngực
Mạch máu: Tăng huyết áp
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
Gan mật: ALT tăng, AST tăng
Da và mô dưới da: Bầm máu
Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm -
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến chảy máu đường tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm ngon miệng, tăng cân
Tâm thần: Lo âu, trầm cảm, tinh thần giảm sút, ảo giác
Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm/giảm xúc giá, buồn ngủ
Thị giác: Nhìn mờ, viêm kết mạc
Thính giác: Ù tai, chóng mặt
Tim: Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam
Tiêu hóa: Trướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày tá tràng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy
Da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay
Cơ xương khớp và mô liên kết: Co thắt cơ, đau cơ xương khớp
Thận và tiết niệu: Protein niệu, creatinin huyết thanh tăng, suy thận/giảm chức năng thận
Toàn thân: Đau ngực
Xét nghiệm: Nitrogen ure máu tăng, creatinin phosphokinase tăng, tăng kali máu, acid uric tăng -
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phù mạch/phản vệ bao gồm sốc
Tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn
Gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này