Docetaxel Mylan 160mg/16ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-18 22:59:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890114182025
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Docetaxel Mylan 160mg/16ml đóng Hộp 1 lọ do Mylan Laboratories Limited sản xuất.

Docetaxel Mylan 160mg/16ml là thuốc gì?

  • Docetaxel Mylan 160mg/16ml là thuốc tiêm tĩnh mạch chứa docetaxel, thuộc nhóm taxane, được sử dụng trong điều trị các bệnh ung thư như ung thư vú, phổi không tế bào nhỏ, tuyến tiền liệt, dạ dày và ung thư đầu cổ. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình phân chia tế bào ung thư, từ đó làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của khối u. Trước khi điều trị, bệnh nhân cần được đánh giá chức năng gan và số lượng bạch cầu, vì thuốc có thể gây giảm bạch cầu và tăng nguy cơ nhiễm trùng. Docetaxel Mylan chống chỉ định ở những người có tiền sử quá mẫn với docetaxel hoặc polysorbate 80, và không nên sử dụng ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500 tế bào/mm³. 

Thành phần:

  • Docetaxel Anhydrous 160mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 890114182025
  • Nguồn gốc: Ấn Độ 
  • Tiêu chuẩn: NSX 
  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Docetaxel Mylan 160mg/16ml chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Ung thư vú nguyên phát (ung thư chưa lan qua vú hoặc hạch bạch huyết dưới cánh tay);
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ;
  • Ung thư tuyến tiền liệt;
  • Ung thư dạ dày;
  • Ung thư đầu- cổ.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Docetaxel Mylan 160mg/16ml

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường tiêm
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với docetaxel hoặc polysorbate 80.
  • Bạch cầu trung tính < 1500/mm3.
  • Suy gan nặng.
  • Có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp
    • Một số trường hợp xuất hiện nhiễm virus Herpes zoster, viêm phổi hoặc nhiễm nấm toàn thân trong thời gian điều trị.
    • Bệnh nhân có thể gặp tình trạng giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu trung tính hoặc hồng cầu, ảnh hưởng đến khả năng đề kháng.
    • Rối loạn chuyển hóa nhẹ như mất nước, giảm kali hoặc natri trong máu, cùng với thay đổi chỉ số men gan hoặc đường huyết.
    • Ghi nhận biểu hiện mất cảm giác ngon miệng, gây sụt cân hoặc giảm hấp thu dinh dưỡng trong quá trình dùng thuốc.
    • Một số phản ứng liên quan đến hệ thần kinh như tê buốt, đau dây thần kinh, chóng mặt, mất ý thức thoáng qua hoặc thậm chí là rối loạn vận động.
    • Một số bệnh nhân có thể than phiền về đau đầu dai dẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc cảm giác lo âu không rõ nguyên nhân.
  • Tác dụng phụ ít gặp
    • Xuất hiện các nhiễm khuẩn sâu, bao gồm viêm phế quản, viêm não hoặc tình trạng nhiễm trùng huyết do tụ cầu hay vi khuẩn khác.
    • Rối loạn về huyết học như thiếu máu tán huyết, nổi hạch hoặc rối loạn đông máu có thể xảy ra trong vài chu kỳ điều trị.
    • Một số trường hợp ghi nhận phản ứng phù mạch hoặc dị ứng toàn thân, đi kèm biểu hiện quá mẫn.
    • Biến đổi nội tiết như hội chứng Cushing, rối loạn tuyến giáp hoặc hiện tượng ly giải khối u có thể phát sinh ở bệnh nhân có khối u lớn.
    • Một vài bệnh nhân phát triển các dấu hiệu về rối loạn điện giải, tăng canxi hoặc kali máu, giữ nước hoặc đường huyết không ổn định.
    • Tác động về tâm thần bao gồm ảo giác, rối loạn ý thức, bồn chồn hoặc trạng thái lú lẫn trong thời gian điều trị kéo dài.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp
    • Những biến chứng nghiêm trọng như viêm màng não, nhiễm virus Epstein-Barr hoặc Herpes sinh dục được ghi nhận nhưng ít xảy ra.
    • Một số bệnh nhân phát triển bệnh lý ác tính như ung thư biểu mô tế bào thận, bệnh bạch cầu hoặc ung thư tế bào đa nhân.
    • Rối loạn đông máu nghiêm trọng có thể dẫn tới xuất huyết nội tạng, ban xuất huyết hoặc bệnh vi huyết khối hiếm gặp.
    • Biểu hiện sốc phản vệ hoặc suy giáp nặng cần can thiệp y tế kịp thời.
    • Có trường hợp xuất hiện rối loạn chuyển hóa phức tạp, như toan chuyển hóa, tăng magnesi, thiếu vitamin B hoặc phát triển bệnh gút.
    • Một số bệnh nhân có ý nghĩ tiêu cực, mất kiểm soát hành vi hoặc giảm ham muốn tình dục khi điều trị kéo dài.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ đang mang thai: Việc sử dụng Docetaxel Mylan trong thời kỳ mang thai không được khuyến nghị vì thuốc có khả năng gây hại cho thai nhi, bao gồm nguy cơ dị tật bẩm sinh và tổn thương phôi thai. Dù chưa có đủ dữ liệu trên người, các nghiên cứu trên động vật đã ghi nhận tác động bất lợi đến sự phát triển của bào thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và phải thông báo kịp thời nếu mang thai trong thời gian dùng thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có bằng chứng chính xác cho thấy Docetaxel Mylan được bài tiết qua sữa mẹ, nhưng do bản chất gây độc tế bào của thuốc, việc tiếp tục cho con bú trong thời gian điều trị có thể tiềm ẩn rủi ro nghiêm trọng cho trẻ. Người mẹ đang điều trị bằng thuốc này nên ngừng hoàn toàn việc cho trẻ bú đến khi kết thúc liệu trình và được bác sĩ đồng ý tiếp tục.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông hoặc thiết bị máy móc: Docetaxel Mylan có thể gây ra một số tác động như chóng mặt, mệt mỏi hoặc thay đổi về nhận thức trong quá trình sử dụng. Những biểu hiện này có thể làm suy giảm khả năng phản xạ và tập trung, ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân nên được khuyến cáo không thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo cao nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào kể trên.

Thận trọng khi sử dụng Docetaxel Mylan 160mg/16ml

  • Người bệnh cần thực hiện xét nghiệm máu định kỳ, bao gồm công thức máu, chức năng gan và thận, nhằm theo dõi khả năng dung nạp và phát hiện sớm bất thường sinh hóa trong quá trình điều trị.
  • Trong suốt liệu trình, cần theo dõi dấu hiệu quá mẫn, rối loạn cảm giác, phản ứng da, giữ nước hoặc chảy nước mắt kéo dài, vì đây có thể là biểu hiện của các tác dụng phụ liên quan đến thuốc.
  • Bệnh nhân nên được nhắc nhở duy trì lượng nước uống đầy đủ mỗi ngày, đồng thời kết hợp chế độ dinh dưỡng hợp lý để hỗ trợ sức đề kháng và phục hồi cơ thể sau hóa trị.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu dành cho Docetaxel, nên nếu xảy ra quá liều, xử lý chủ yếu dựa trên triệu chứng, đặc biệt lưu ý các biểu hiện như ức chế tủy xương, viêm niêm mạc hoặc tổn thương thần kinh ngoại biên.

Tương tác/tương kỵ

  • Không nên dùng đồng thời với vắc xin sống hoặc BCG đặt bàng quang, vì docetaxel có thể làm giảm khả năng miễn dịch và gia tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng do vi sinh vật sống còn trong vắc xin.
  • Acid fusidic, conivaptan và tacrolimus là những thuốc có thể tương tác bất lợi với Docetaxel Mylan, làm thay đổi nồng độ thuốc trong máu hoặc gia tăng độc tính, cần tránh phối hợp trong cùng phác đồ điều trị.
  • Docetaxel Mylan có thể làm tăng tác dụng dược lý hoặc độc tính của một số thuốc khác như clozapin (gây giảm bạch cầu), fingolimod (ảnh hưởng miễn dịch) và leflunomid (ức chế tủy xương), do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc nói trên cần được theo dõi sát về chỉ số huyết học và chức năng gan, đồng thời bác sĩ nên cân nhắc điều chỉnh liều hoặc thay đổi thuốc nếu cần thiết.

Sản phẩm thay thế

  • Trong điều trị ung thư, Docetero 80 – Docetaxel 20mg/ml do Hetero Labs sản xuất là một lựa chọn thay thế phù hợp cho Docetaxel Mylan 160mg/16ml khi cần thiết. Cả hai loại thuốc đều chứa hoạt chất docetaxel, thuộc nhóm taxane, và được sử dụng phổ biến trong điều trị nhiều loại ung thư như ung thư vú, phổi không tế bào nhỏ, tuyến tiền liệt và dạ dày. Về cơ chế tác động, chúng đều ức chế sự phân chia của tế bào ung thư bằng cách ổn định cấu trúc vi ống, từ đó làm chậm tiến triển của khối u. Tuy nhiên, việc thay thế cần có hướng dẫn chuyên môn từ bác sĩ điều trị nhằm đảm bảo phù hợp với tình trạng cụ thể của từng bệnh nhân.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Docetaxel Mylan 160mg/16ml có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB