Dasarab - Clopidogrel 75mg Davipharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Dasarab đóng hộp 2 vỉ (Alu-Alu) x 14 viên; hộp 10 vỉ (PVC-Alu) x 10 viên do Davipharm sản xuất.
Dasarab là thuốc gì?
- Dasarab là thuốc với thành phần chính là hoạt chất Clopidogrel 75mg, được chỉ định trong điều trị và dự phòng các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên, và hội chứng mạch vành cấp. Dasarab là lựa chọn thay thế aspirin ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc có chống chỉ định với aspirin.
Thành phần:
- Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: VD-30338-18
- Nguồn gốc: Việt Nam
- Tiêu chuẩn: NSX
- Hạn sử dụng: 36 tháng
Dasarab chỉ định điều trị bệnh gì?
- Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên. Là lựa chọn thay thế aspirin trong dự phòng các biến cố tim mạch, mạch não ở những bệnh nhân cần dự phòng bằng thuốc kháng tiểu cầu.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Clopidogrel được sử dụng thay thế aspirin ở những bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin. Những bệnh nhân bệnh mạch vành có triệu chứng với nguy cơ cao dẫn tới biến cố tim mạch nên phối hợp aspirin với clopidogrel.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Dasarab
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng được khuyến cáo:
- Liều uống hàng ngày ở người lớn là 75 mg/ngày.
- Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg x 1 lần/ngày.
- Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày (phối hợp 75 - 325 mg aspirin/ngày). Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên clopidogrel 300 - 600 mg trước can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó là 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
- Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống clopidogrel 75 mg/ngày (phối hợp aspirin 75 mg - 162 mg/ngày). Thời gian điều trị < 28 ngày, thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 - 600 mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉ định.
- Trẻ < 24 tháng: 0,2 mg/kg/ngày, ngày sử dụng 1 lần
- Trẻ > 2 tuổi: chưa có liều khuyến cáo, nhưng ban đầu có thể dùng 1mg/kg, rồi điều chỉnh liều cho phù hợp
Chống chỉ định
- Dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Đang gặp tình trạng xuất huyết như loét dạ dày, xuất huyết trong não, xuất huyết võng mạc..
- Suy gan cấp độ nặng.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.
- Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.
- Da: Ngứa, ban đỏ.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol huyết.
- Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Huyết học: Chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam.
- Gan: Bất thường chức năng gan.
- Cơ và xương: Đau khớp, đau lưng.
- Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên.
- Hội chứng giả cúm.
Thường gặp:
- Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
- Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
- Da: Chàm.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, gút.
- Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn.
- Tiết niệu: Viêm bàng quang.
- Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
- Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
Ít gặp:
- Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin huyết, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng stevens - johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng. Chỉ dùng khi thật cần thiết và nên ngừng thuốc trước khi sinh để tránh nguy cơ chảy máu.
- Phụ nữ đang cho con bú: Cần thận trọng. Dù thuốc bài tiết rất ít qua sữa mẹ, vẫn nên theo dõi trẻ để phát hiện dấu hiệu bất thường.
- Người lái xe, vận hành máy móc: Thường không ảnh hưởng. Tuy nhiên, nếu thấy chóng mặt, mệt mỏi, nên tránh các hoạt động cần sự tỉnh táo.
Thận trọng khi sử dụng Dasarab
- Không tự ý ngừng thuốc: Việc ngưng đột ngột có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
- Tương tác thuốc: Tránh dùng chung với omeprazole, warfarin, NSAIDs... vì có thể làm giảm hiệu quả hoặc tăng nguy cơ chảy máu.
- Trước phẫu thuật: Ngừng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi mổ để giảm nguy cơ chảy máu.
- Dị ứng: Không dùng nếu từng dị ứng với clopidogrel hoặc thuốc cùng nhóm.
- Người cao tuổi, trẻ em: Người già cần theo dõi sát; không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
- Rượu: Hạn chế uống rượu vì có thể tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
Tương tác/tương kỵ
Tương tác dược động học
- Clopidogrel làm tăng nồng độ các thuốc sau: Phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, torsemid, fluvastatin, thuốc chống viêm không steroid.
- Các thuốc ức chế CYP2C19 (ví dụ omeprazol, cimetidin, fluconazol, ketoconazol, etravirin, felbamat, fluoxetin, fluoxamin) có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương của clopidogrel.
Tăng tác dụng/độc tính
- Clopidogrel có thể làm tăng tác dụng/ độc tính của các thuốc sau: Thuốc chống đông, thuốc chống tiểu cầu, thuốc hủy cục máu đông, drotrecogin alfa, ibritumomab, salicylat, tositumomab, warfarin.
- Thuốc kháng đông đường uống: Dùng đồng thời clopidogrel với các thuốc kháng đông đường uống, bao gồm warfarin, có thể làm gia tăng nguy cơ chảy máu.
- Acid acetylsalicylic (ASA): Thận trọng khi dùng đồng thời clopidogrel và ASA. Tuy nhiên, clopidogrel và ASA đã được dùng đồng thời đến một năm.
- Heparin: Có thể xảy ra tương tác dược động học giữa heparin và clopidogrel, làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc ly giải huyết khối: Clopidogrel sử dụng chung với chất ly giải huyết khối chuyên biệt fibrin hoặc không fibrin và heparin an toàn ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp.
- Tác dụng của clopidogrel tăng lên khi dùng cùng các thuốc sau: Dasatinib, thuốc chống viêm không steroid, ethyl ester của acid omega - 3, pentosan natri polysulfat, prostacylin, dẫn chất rifamycin.
- SSRI: Các thuốc SSRI ảnh hưởng đến sự hoạt hóa tiểu cầu và làm tăng nguy cơ chảy máu.
Giảm tác dụng
- Tác dụng của clopidogrel có thể giảm đi khi dùng kèm các thuốc sau: Thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ức chế bơm proton, các thuốc ức chế bơm proton ức chế CYP2C19.
- Tương tác với một số thảo dược: Một số thảo dược làm tăng tác dụng kháng tiểu cầu của clopidogrel: Có linh lăng, cây hồi, quả việt quất, cây dứa, húng chanh, dầu quả anh thảo, tỏi, nghệ, gừng, sâm, bạch quả, hạt nho, …
Sản phẩm thay thế
Ngoài Dasarab, thì Hải Đăng còn có khá nhiều sản phẩm khác, cũng có tác dụng điều trị giảm nguy cơ biến cố tim mạch, điều trị hội chứng vành cấp và một số dạng cơn đau thắt ngực như:
Câu hỏi thường gặp
Để mua Dasarab chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng: 9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Dasarab có thể uống trước hoặc sau bữa ăn đều được. Tuy nhiên, nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì hiệu quả điều trị.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này