Cefotetan 1g Imexpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-19 20:12:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110118925
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 01 lọ x 1g, Hộp 10 lọ x 1g
Hạn dùng:
18 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Cefotetan 1g đóng Hộp 01 lọ x 1g, Hộp 10 lọ x 1g do Imexpharm sản xuất.

Cefotetan 1g là thuốc gì?

  • Cefotetan 1g là thuốc dùng để điều trị nhiều dạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm các bệnh nhiễm khuẩn tại nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể. Thành phần chính của thuốc là Cefotetan, thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 với khả năng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefotetan 1g được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, da, mô mềm, phụ khoa, ổ bụng, cũng như nhiễm khuẩn xương và khớp. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật nhằm giảm nguy cơ biến chứng. 

Thành phần:

  • Cefotetan 1g

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110118925
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: USP hiện hành
  • Hạn sử dụng: 18 tháng

Cefotetan 1g chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Cefotetan 1g             

  • Cách dùng: 
    • Cefotetan 1 g được sử dụng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
    • Tiêm bắp: Tiêm sâu vào khối cơ lớn (như cơ mông).
    • Tiêm tĩnh mạch: Trong 3 - 5 phút.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Trong 20 - 60 phút.
    • Đường tĩnh mạch thường được sử dụng khi điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc các nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng hoặc ở bệnh nhân bị suy giảm sức đề kháng như suy dinh dưỡng, chấn thương,phẫu thuật, đái tháo đường, suy tim hoặc có bệnh ác tính, đặc biệt là trong trường hợp bệnh nhân bị sốc hoặc có triệu chứng báo hiệu sắp bị sốc.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Nhiễm khuần đường tiết niệu 1- 4 g/ ngày, 500 mg mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 1 - 2 g mỗi 24 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 1- 2 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm vừa và nhẹ: 2 g/ ngày,  2 g mỗi 24 giờ, tiêm tĩnh mạch, 1 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm nặng: 4 g/ ngày, 2 g mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch.
    • Nhiễm khuẩn khác: 2- 4 g/ ngày, 1 g hoặc 2 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
    • Nhiễm khuẩn nặng: 4 g/ ngày, 2 g mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch.
    • Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 6 g/ ngày, 3 g mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch.
    • Trong dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1 g hoặc 2 g trước khi phẫu thuật từ 30 - 60 phút. Đối với phẫu
    • thuật mổ lấy thai, nên tiêm thuốc sau khi kẹp dây rốn.
    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của cefotetan chưa được thiết lập ở trẻ em.
    • Bệnh nhân suy thận: Điều chinh liều dùng theo độ thanh thải creatinin

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn với cefotetan, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử thiếu máu tán huyết liên quan đến việc sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ

  • Đau hoặc sưng tại vị trí tiêm là tác dụng phụ thường gặp nhất.
  • Phát ban hoặc phản ứng dị ứng có thể xuất hiện trên da.
  • Tiêu chảy hoặc rối loạn tiêu hóa đôi khi xảy ra khi sử dụng thuốc.
  • Tăng men gan nhẹ có thể được ghi nhận trong quá trình dùng thuốc.
  • Trường hợp hiếm gặp có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ hoặc mất cân bằng điện giải.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Cần thận trọng và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với rủi ro, có chỉ định từ bác sĩ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn cho trẻ sơ sinh.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành máy móc: Cefotetan 1g không gây ảnh hưởng trực tiếp lên khả năng lái xe, nhưng cần theo dõi phản ứng phụ cá nhân.

Thận trọng khi sử dụng Cefotetan 1g             

  • Trước khi dùng Cefotetan 1g, cần báo cáo tiền sử dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh nào, đặc biệt là penicillin hoặc cephalosporin.
  • Người bệnh bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nên thận trọng và theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị với Cefotetan 1g.
  • Cần cân nhắc khi dùng Cefotetan 1g cho người cao tuổi do nguy cơ tích tụ thuốc trong cơ thể cao hơn.
  • Sử dụng Cefotetan 1g lâu dài hoặc quá liều có thể làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn đề kháng thuốc, do vậy phải tuân thủ đúng liệu trình.
  • Khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như phát ban, khó thở hoặc sưng phù, cần ngưng thuốc và tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay.

Tương tác/tương kỵ

  • Cefotetan đơn trị liệu gây tăng creatinin huyết thanh. Vì vậy, cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng đồng thời cefotetan và một kháng sinh nhóm aminoglycosid do nguy cơ độc tính ở thận.
  • Cefotetan có thể gây dương tính giả xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Các phương pháp xét nghiệm dùng enzym glucose oxidase không bị ảnh hưởng bởi thuốc.
  • Tương tự các cephalosporin khác, nồng độ cefotetan cao có thể làm tăng giả nồng độ creatinin trong huyết thanh và nước tiểu bằng phản ứng Jaffé.
  • Không trộn lẫn dung dịch cefotetan với aminoglycosid. Nếu phải sử dụng đồng thời, phải pha và tiêm riêng rẽ.
  • Không pha hoặc trộn lẫn Cefotetan 1 g với các thuốc hoặc dung môi khác ngoại trừ các dung môi được đề cập trong mục Liều dùng - cách dùng.

Sản phẩm thay thế

  • Vicimadol 2g là thuốc kháng sinh có tác dụng tương tự Cefotetan 1g, thường được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, ổ bụng và mô mềm. Với cơ chế ức chế thành tế bào vi khuẩn, Vicimadol 2g giúp kiểm soát nhiễm khuẩn hiệu quả và có thể thay thế trong các trường hợp cần lựa chọn thuốc tương đương. Để biết thêm thông tin, quý khách vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn chi tiết.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Cefotetan 1g có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB