Zidofat 4 - Hộp 3 vỉ x 10 viên (10 hộp)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Zidofat 4 Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty CP dược vật tư y tế Hà Nam sản xuất.
Zidofat 4 là thuốc gì?
Với thành phần chính là Methylprednisolon, Zidofat 4 là thuốc điều trị các bất thường chức năng vỏ thượng thận, điều trị viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, thấp khớp, bệnh về máu. Ngoai ra, thuốc còn được chỉ định cho bệnh Lupus ban đỏ, hen phế quản, thiếu máu tan máu, dị ứng nặng, điều trị ung thư. Thuốc Zidofat 4 được bào chế dạng viên nén, thuận lợi trong sử dụng và bảo quản.
Thành phần
- Methylprednisolon 4mg
Thông tin thêm
- Số đăng ký: VD-34330-20
- Nguồn gốc: Việt Nam
- Tiêu chuẩn: TCCS
- Hạn sử dụng: 24 tháng
Zidofat 4 chỉ định điều trị bệnh gì?
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
- Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
- Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
- Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
- Hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Zidofat 4
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
- Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
- Viêm loét đại tràng mạn tính:
- Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
- Trẻ em:
- Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
- Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
- Người lớn:
- Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glocom, chảy máu cam.
- Ít gặp: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái; phù, tăng huyết áp: trứng cá, teo da; hội chứng Cushing: ức chế trục tuyến yên thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy; yếu cơ, loãng xương, gãy xương; Phản ứng quá mẫn.
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này