Vt-amlopril 8mg/5mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên

240,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-18 12:06:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-23070-22
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Vt-amlopril Hộp 3 vỉ x 10 viên do USV Private Limited sản xuất.

Vt-amlopril là thuốc gì?

Vt-amlopril là thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Perindopril tert-butylamin và Amlodipin. Thuốc có tác dụng điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn, bệnh dạng mạch vành ổn định. Thuốc Vt-amlopril thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, được chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại.

Thành phần

  •   Perindopril tert-butylamin (tương đương Perindopril 6,68mg) 8mg; Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilate) 5mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-23070-22
  • Nguồn gốc: Ấn Độ
  • Tiêu chuẩn: TCCS
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Vt-amlopril chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc được dùng để điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn, bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng Perindopril và Amlodipine với cùng hàm lượng tương tự.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Vt-amlopril

  • Liều dùng:
    • Liều dùng thông thường: Mỗi ngày uống 1 viên duy nhất, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn. Sự phối hợp liều lượng cố định này thường không phù hợp cho điều trị khởi đầu. Nếu cần thay đổi liều lượng thì có thể thay đổi, sử dụng theo tỷ lệ khác (tùy theo chỉ định của bác sĩ);
    • Liều dùng cho người có bệnh thận và người cao tuổi: Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người có bệnh thận và người lớn tuổi. Do đó, cần theo dõi y tế định kỳ (bao gồm kiểm tra creatinin và kali thường xuyên). Có thể dùng thuốc Amlessa cho bệnh nhân có độ lọc cầu thận Clcr 60ml/phút và không thích hợp cho người có Clcr dưới 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, nên điều chỉnh liều theo từng cá nhân với từng thành phần của hợp chất. Sự thay đổi nồng độ Amlodipine không tương quan với mức độ suy thận;
    • Liều dùng cho người có bệnh gan: Chưa xác định được liều dùng cho bệnh nhân suy gan nên cần dùng thuốc Amlessa thận trọng cho nhóm đối tượng này;
    • Liều dùng cho trẻ em và thanh niên: Không nên dùng thuốc Amlessa cho trẻ em và thanh niên vì chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc cho nhóm đối tượng này.
  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử phù mạch khi đã sử dụng thuốc ức chế ACE trước đây;
  • Bệnh nhân phù mạch tự phát hoặc do di truyền;
  • Quý 2 và 3 của thai kỳ.
  • Bệnh nhân hạ huyết áp mạnh;
  • Người đang trong trạng thái sốc (bao gồm cả sốc tim);
  • Người bị tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp nhiều động mạch chủ);
  • Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định (loại trừ đau thắt ngực Prinzmetal);
  • Bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 28 ngày đầu).
  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, choáng váng, có cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, nhịp tim quá nhanh, cảm giác nóng bừng ở mặt, khó tiêu hóa, đau bụng, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn ói, rối loạn vị giác, tiêu chảy,
  • Ít gặp: Tính khí thất thường, run, ngất, rối loạn giấc ngủ, mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi, chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, da có mảng đỏ hoặc mất màu, rụng tóc, đau lưng, đau cơ hoặc khớp, đau ngực,...
  • Rất hiếm gặp: Lú lẫn, rối loạn tim mạch (đau thắt ngực, nhịp tim không đều, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, ban đỏ đa dạng (khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt hoặc chân, tay).

Thận trọng khi sử dụng

  • Với thành phần Perindopril
    • Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Amlessa liên quan với thành phần Perindopril gồm:
      • Quá mẫn cảm/phù mạch: Có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE (gồm cả Perindopril). Khi bị phù mạch, cần ngưng dùng thuốc và có phác đồ theo dõi thích hợp tới khi khỏi hoàn toàn các triệu chứng;
      • Phản ứng dạng phản vệ trong khi thẩm tách LDL: Cần tránh những phản ứng này bằng cách tạm thời ngừng thuốc ức chế ACE trước khi thực hiện thẩm tách;
      • Phản ứng phản vệ trong khi giải mẫn cảm: Có thể tránh phản ứng dạng phản vệ bằng cách tạm thời ngừng thuốc ức chế ACE;
      • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt/thiếu máu/giảm tiểu cầu: Thận trọng khi dùng Perindopril ở bệnh nhân có bệnh collagen mạch máu, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, điều trị với allopurinol hoặc procainamide (đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc, cần theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu nhiễm khuẩn nào;
      • Hạ huyết áp: Thuốc ức chế ACE có thể gây hạ huyết áp. Với bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp triệu chứng hoặc người có bệnh mạch não, bệnh tim thiếu máu cục bộ, cần theo dõi cẩn thận huyết áp, nồng độ kali huyết thanh và chức năng thận trong suốt thời gian dùng thuốc;
      • Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại: Thận trọng khi dùng Perindopril cho người bị hẹp lỗ van 2 lá và hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại;
      • Suy thận: Nếu bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân với từng thành phần của thuốc;
      • Suy gan: Bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE có thể bị vàng da tắc mật và tiến triển thành hoại tử gan đột ngột, có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy, bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE nếu có biểu hiện vàng da và tăng men gan nên ngừng ngay thuốc này và theo dõi y tế thích hợp;
      • Ho: Có ghi nhận những trường hợp bị ho do dùng thuốc ức chế ACE. Đặc điểm là ho không có đờm, ho dai dẳng, hết ho khi ngừng thuốc;
      • Phẫu thuật/gây mê: Với bệnh nhân qua đại phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với thuốc gây hại huyết áp thì nên ngừng thuốc ức chế ACE 1 ngày trước khi phẫu thuật. Nếu thấy có hiện tượng hạ huyết áp và cân nhắc do nguyên nhân dùng thuốc thì cần điều chỉnh bằng cách bù thể tích;
      • Tăng kali máu: Có tình trạng tăng kali huyết thanh ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế ACE, gồm cả Perindopril. Tăng kali máu có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, thậm chí dẫn tới tử vong. Do đó, nên dùng thuốc Perindopril thận trọng, đặc biệt phải theo dõi nồng độ kali máu thường xuyên;
      • Bệnh nhân tiểu đường: Bệnh nhân tiểu đường đang điều trị bằng thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin cần được theo dõi glucose máu chặt chẽ trong tháng đầu điều trị với thuốc ức chế ACE.
  • Với thành phần Amlodipine
    • Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Amlessa liên quan với thành phần Amlodipine gồm:
      • Bệnh nhân suy chức năng gan: Giống như các chất đối kháng calci, thời gian bán thải của Amlodipine kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng gan. Vì vậy, nên sử dụng Amlodipine thận trọng ở nhóm đối tượng này và cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan;
      • Bệnh nhân suy tim: Cần điều trị thận trọng;
      • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Amlessa không tác động đến sự tỉnh táo, tập trung nhưng nếu cảm thấy yếu mệt hoặc choáng váng do hạ huyết áp thì cần cẩn thận bởi hiện tượng này sẽ ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc;
      • Không dùng thuốc Amlessa cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB