Vinprazol - Rabeprazol natri 20mg Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25327-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bột đông khô pha tiêm

Video

Vinprazol là thuốc bột đông khô pha tiêm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất, chứa hoạt chất Rabeprazol natri 20mg – một thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI) dùng trong điều trị các rối loạn tiết acid dạ dày. Thuốc được chỉ định cho người bị loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản hoặc hội chứng Zollinger–Ellison, giúp giảm lượng acid dịch vị dư thừa và cải thiện tình trạng đau, ợ nóng hay trào ngược. Dạng bột pha tiêm của Vinprazol cho phép thuốc phát huy tác dụng nhanh hơn so với dạng uống, thích hợp dùng trong trường hợp bệnh nhân không thể uống thuốc hoặc cần kiểm soát acid dạ dày cấp tốc.

Thông tin nhanh về thuốc Vinprazol

  • Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
  • Dạng bào chế: Thuốc bột đông khô pha tiêm
  • Thành phần chính: Rabeprazol natri 20mg
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
  • Chỉ định: Điều trị các bệnh về tiêu hóa
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Rabeprazol – hoạt chất chính trong Vinprazol – thuộc nhóm ức chế bơm proton, hoạt động bằng cách ức chế enzym H⁺/K⁺-ATPase nằm ở bề mặt tế bào thành dạ dày. Enzym này chịu trách nhiệm cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tiết acid, nên khi bị ức chế, lượng acid dạ dày được giảm rõ rệt. Rabeprazol không đối kháng với thụ thể histamin H₂ hay acetylcholin, mà tác động trực tiếp lên bơm acid, giúp ngăn chặn sự tiết acid ở cả trạng thái cơ bản và khi được kích thích.
    • Trong tế bào thành dạ dày, Rabeprazol được hoạt hóa thành dạng sulfenamid có hoạt tính, gắn không hồi phục vào enzym bơm proton. Nhờ đó, thuốc giúp làm giảm nồng độ acid trong dạ dày, góp phần làm lành các tổn thương niêm mạc ở bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày trào ngược và ngăn ngừa tái phát các triệu chứng tăng tiết acid mạn tính.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối của Rabeprazol khoảng 52% so với đường tiêm tĩnh mạch. Thức ăn nhiều chất béo có thể làm chậm thời gian hấp thu tối đa (Tmax) đến 4 giờ, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ đỉnh (Cmax) và tổng lượng hấp thu (AUC). Do đó, thuốc có thể dùng mà không phụ thuộc vào bữa ăn.
    • Phân bố: Rabeprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 96%, giúp thuốc phân bố ổn định trong hệ tuần hoàn.
    • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh tại gan chủ yếu nhờ enzyme CYP3A4 thành chất chuyển hóa sulphon và CYP2C19 thành rabeprazol khử methyl. Các chất chuyển hóa này không còn hoạt tính ức chế tiết acid dạ dày.
    • Thải trừ: Khoảng 90% liều dùng được thải qua nước tiểu ở dạng các chất chuyển hóa như acid thioether carboxylic và glucuronid, phần còn lại qua phân. Không phát hiện Rabeprazol dạng nguyên vẹn trong nước tiểu hay phân..

Công dụng của thuốc Vinprazol

  • Bệnh lý viêm loét đường tiêu hóa cấp tính: Loét dạ dày, loét dạ dày,…
  • Bệnh nhân mắc hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản có hoặc không có viêm loét, trầy xước niêm mạc đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison đang điều trị.
  • Xuất huyết tiêu hóa trên không do nguyên nhân giãn vỡ tĩnh mạch thực quản.
  • Phối hợp với kháng sinh để điều trị nhiễm Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét hành tá tràng. 

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng theo đường tiêm

Liều dùng thuốc Vinprazol

  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng cấp tính: Tiêm tĩnh mạch 1 lọ (20mg/ 5ml)/ lần/ ngày.
  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản: Tiêm tĩnh mạch 1/2 – 1 lọ/ lần/ ngày.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Tiêm tĩnh mạch 3 lọ (60mg)/ lần/ ngày. Liều tối đa 3 lọ (60mg)/ lần x2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Toàn thân: Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, khó chịu, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
  • Hệ tim mạch: Cao huyết áp, điện tâm đồ bất thường, đau nửa đầu, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, nhịp xoang tim chậm, nhịp tim nhanh.
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng, đại tiện máu đen, chán ăn, loét miệng, viêm miệng, khó nuốt, viêm lợi, viêm túi mật, tăng sự thèm ăn, viêm kết tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy, viêm trực tràng.
  • Hệ nội tiết: Cường giáp, nhược giáp.
  • Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, mảng bầm, bệnh hạch bạch huyết.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên, tăng cân, mất nước, giảm cân.
  • Hệ cơ - xương: Đau cơ, viêm khớp, vọp bẻ chân, bệnh khớp, viêm túi thanh mạc.
  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, lo âu, chóng mặt, suy nhược, căng thẳng, buồn ngủ, tăng trương lực, đau thần kinh, hoa mắt, co giật, giảm khả năng tình dục, bệnh thần kinh, dị cảm, run.
  • Hệ hô hấp: Khó thở, hen, chảy máu cam, viêm thanh quản, nấc cụt, tăng thông khí.
  • Da và các phần phụ: Nổi ban, ngứa, toát mồ hôi, mày đay, chứng rụng lông tóc.
  • Các giác quan đặc biệt: Đục thủy tinh thể, giảm thị lực, tăng nhãn áp, khô mắt, thị giác bất thường, ù tai, viêm tai giữa.
  • Hệ niệu - dục: Viêm bàng quang, tiểu nhắt, thống kinh, khó tiểu, xuất huyết tử cung, đa niệu
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như phát ban, sưng môi, khó thở hoặc đau đầu dữ dội để được đánh giá và xử trí kịp thời.
    • Nếu bị buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng nhẹ, nên uống nhiều nước và nghỉ ngơi; trường hợp triệu chứng kéo dài, cần được bác sĩ điều chỉnh liều hoặc đổi thuốc phù hợp.
    • Khi cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi sau tiêm, người bệnh nên nằm nghỉ và tránh lái xe, vận hành máy móc cho đến khi tình trạng ổn định.
    • Nếu có dấu hiệu bất thường về gan hoặc thận như vàng da, nước tiểu sẫm màu hoặc phù nề, cần kiểm tra xét nghiệm chức năng gan thận sớm để xác định nguyên nhân.
    • Tuyệt đối không tự ý ngừng thuốc mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ, vì việc dừng đột ngột có thể làm tái phát triệu chứng tăng tiết acid dạ dày

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có rối loạn chức năng gan hoặc đang điều trị bệnh gan mạn tính
  • Người bị loãng xương hoặc có nguy cơ gãy xương do dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài
  • Bệnh nhân thiếu magnesi máu hoặc hạ kali máu
  • Người đang sử dụng thuốc chống đông, thuốc kháng nấm hoặc thuốc chống HIV
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
  • Người cao tuổi và người có tiền sử viêm dạ dày mạn tính hoặc ung thư dạ dày
  • Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với bất kỳ thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton

Tương tác thuốc

  • Warfarin, theophyllin, diazepam, phenytoin: Rabeprazol không gây ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ của các thuốc này khi dùng liều đơn, tuy nhiên vẫn nên theo dõi nếu sử dụng kéo dài hoặc phối hợp nhiều thuốc cùng lúc.
  • Thuốc phụ thuộc pH dạ dày (ketoconazol, digoxin): Rabeprazol có thể làm giảm hấp thu ketoconazol và tăng nồng độ digoxin trong huyết tương, do đó cần điều chỉnh liều hoặc theo dõi lâm sàng khi dùng đồng thời.
  • Thuốc chuyển hóa qua enzym CYP450: Mặc dù rabeprazol ít ảnh hưởng đến hệ enzym này, nhưng với các thuốc có phạm vi điều trị hẹp (như ciclosporin hoặc tacrolimus), bác sĩ cần cân nhắc khi phối hợp.
  • Thuốc kháng virus HIV: Một số thuốc ức chế protease có thể bị giảm hấp thu khi dùng chung với rabeprazol, do thay đổi pH dạ dày, cần đánh giá nguy cơ – lợi ích trước khi dùng phối hợp.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Nơi khô ráo.
  • Nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp.

Mua thuốc Vinprazol ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Vinprazol chính hãng từ Hải Đăng Pharma, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng. Quý khách có thể gọi tới Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Việc giảm triệu chứng khi dùng Vinprazol không loại trừ khả năng tồn tại khối u dạ dày ác tính, do đó cần thăm khám kỹ trước khi bắt đầu điều trị.
  • Bảo quản thuốc đúng cách và để xa tầm tay trẻ em để tránh nguy cơ vô tình sử dụng.
  • Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của rabeprazol trong thai kỳ. Thuốc chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết và có chỉ định cụ thể từ bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Rabeprazol có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ trước khi quyết định tiếp tục dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
  • Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng các thuốc khác hoặc có bệnh lý mạn tính để được theo dõi và điều chỉnh điều trị phù hợp

Thuốc có thể thay thế cho Vinprazol

  • Rabe-G 20mg của Abbott là một trong những thuốc có thể thay thế Vinprazol nhờ chứa cùng hoạt chất rabeprazol với hàm lượng tương đương, giúp ức chế tiết acid dạ dày và hỗ trợ điều trị các bệnh lý như viêm loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger–Ellison. Hai thuốc có cơ chế tác động tương tự, đều thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI) và mang lại hiệu quả kiểm soát acid dịch vị ổn định. Tùy vào tình trạng bệnh và khả năng dung nạp của từng người, bác sĩ có thể lựa chọn Rabe-G 20mg thay cho Vinprazol để đảm bảo phác đồ điều trị được duy trì liên tục và phù hợp với thể trạng của bệnh nhân

Câu hỏi thường gặp

Hiện chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu về độ an toàn của Vinprazol trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì thuốc có thể bài tiết một phần vào sữa mẹ, nên chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ. Việc tự ý dùng thuốc trong giai đoạn này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB