Vinphylin - Aminophylin 240mg/5ml Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-09-27 11:57:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32552-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Aminophylin 0,1%,5ml
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 5ml, Hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml, Hộp 10 vỉ x 5 ống x 5ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Vinphylin là sản phẩm dung dịch tiêm do Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất, có hoạt chất chính là Aminophylin 240 mg/5 ml. Thuốc Vinphylin được sử dụng như một thuốc giãn cơ trơn tại phế quản, giúp giảm co thắt đường hô hấp và hỗ trợ thông khí khi phối hợp với các liệu pháp điều trị khác. Khi dùng Vinphylin cần chú ý theo dõi nồng độ theophylline huyết tương, tránh dùng cho người có tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc rối loạn nhịp tim, loét dạ dày, động kinh. Dạng bào chế dung dịch tiêm của Vinphylin cho phép thuốc vào máu nhanh hơn, kiểm soát liều chính xác hơn và thuận lợi trong cấp cứu so với dạng uống thông thường.

Thông tin nhanh về thuốc Vinphylin

  • Nhóm thuốc: Thuốc Hô Hấp
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Thành phần chính: Aminophylin 240mg/5ml
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
  • Chỉ định: điều trị co thắt phế quản, viêm phế quản mạn đợt cấp
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Sau khi vào cơ thể, Aminophylin giải phóng theophylline, chất này ức chế các enzyme phosphodiesterase (PDE III và PDE IV) dẫn tới tăng nồng độ cAMP trong tế bào cơ trơn đường hô hấp, đồng thời đối kháng các receptor adenosine (A1, A2) tại mô phổi và tim. 
    • Nhờ nồng độ cAMP tăng, cơ trơn phế quản giãn ra, giảm co thắt đường thở, cải thiện luồng khí vào phổi; theophylline còn tăng co bóp cơ hoành, giúp nâng cao độ sâu của nhịp thở. 
    • Theophylline kích thích trung tâm giao cảm, làm tăng nhịp tim và lực co bóp cơ tim; đồng thời nó gây giãn mạch cục bộ trong một số vùng (như mạch vành), dẫn đến gia tăng tuần hoàn và lọc cầu thận. 
    • Theophylline thúc đẩy bài tiết natri (Na⁺) và clo (Cl⁻) tại thận, từ đó làm tăng lượng nước tiểu được đào thải.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Khi tiêm tĩnh mạch, Aminophylin lập tức vào tuần hoàn máu và đạt nồng độ cao nhanh nhất. Nếu dùng đường uống, Aminophylin được chuyển đổi thành theophylline và hấp thu qua ruột non khá nhanh, không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. 
    • Phân bố: Theophylline (chất chuyển hoá chính) được phân bố rộng trong dịch ngoại bào và mô cơ thể, ít vào mô mỡ. Khoảng 40-60 % gắn vào protein huyết tương, phần không gắn có thể lan đến nhau thai và sữa mẹ. 
    • Chuyển hóa: Theophylline được chuyển hóa chủ yếu tại gan qua hệ enzyme cytochrome P450 (đặc biệt CYP1A2, đôi khi CYP2E1), tạo các chất chuyển hoá không hoạt tính như 1,3-dimethyluric acid. 
    • Thải trừ: Phần lớn các chất chuyển hoá được thải qua thận, trong khi chỉ một tỷ lệ nhỏ theophylline chưa chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu (khoảng 10 % ở người lớn

Công dụng của thuốc Vinphylin

  • Ðiều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức, bloc nhĩ-thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng theo đường đường tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Vinphylin

  • Tiêm chậm 240mg (1 ống) mỗi ngày

Tác dụng phụ thường gặp

  • Mặt đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, mất ngủ, đánh trống ngực, kinh giật, protein niệu và huyết niệu, kích động, ban xuất huyết, rối loạn tiêu hóa, bồn chồn, co giật, lo âu, khó thở, tăng thông khí phổi, hạ huyết áp, trụy mạch, loạn nhịp tim, đột tử.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Ngừng hoặc tạm dừng dùng thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng như co giật, loạn nhịp tim, nôn mửa kéo dài.
    • Thông báo ngay cho thầy thuốc nếu thấy những dấu hiệu bất thường như tim đập nhanh, đau ngực, ù tai, run cơ, hoặc khó thở.
    • Theo dõi điện tâm đồ, xét nghiệm theophylline huyết tương nếu nghi ngờ quá liều để điều chỉnh liều phù hợp.
    • Trong trường hợp phản ứng dị ứng da (phát ban, ngứa, phù nề), cần điều trị triệu chứng dưới sự giám sát y tế và cân nhắc ngưng thuốc nếu cần.
    • Hỗ trợ điều trị hỗ trợ như bù dịch, kiểm soát điện giải, xử trí theo dõi chức năng thận và tim nếu có rối loạn nặng.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có suy gan hoặc chức năng gan suy giảm
  • Người bị suy thận hoặc bệnh lý thận nặng
  • Bệnh nhân tim mạch như suy tim, loạn nhịp tim, bệnh mạch vành
  • Người có tiền sử động kinh hoặc rối loạn thần kinh trung ương
  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng hoặc đang có viêm dạ dày
  • Người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ (đặc biệt dưới 6 tháng tuổi)
  • Người có cường giáp hoặc rối loạn tuyến giáp
  • Bệnh nhân bị thiếu oxy nghiêm trọng hoặc bệnh lý hô hấp nặng
  • Người bị sốt kéo dài, nhiễm trùng nặng hoặc trong trạng thái sốc
  • Người mang thai hoặc cho con bú

Tương tác thuốc

  • Kết hợp với các dẫn xuất theophyllin hoặc purine khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống cao huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
  • Dùng cùng thuốc kích thích giao cảm hoặc các xanthine khác có thể làm tăng độc tính của Aminophylin.
  • Các thuốc ức chế thụ thể H₂ (ví dụ cimetidine) khi phối hợp có thể làm tăng nồng độ Aminophylin trong huyết tương.
  • Aminophylin có thể làm giảm tác dụng của diazepam khi dùng cùng lúc.
  • Tương kỵ hóa học nếu pha chung với cephalothin, chlorpromazine, codein, dimenhydrinate, doxapram, tetracycline, prochlorperazine, promethazine, vancomycin và nhiều hợp chất khác trong vòng 1 giờ.
  • Tương kỵ vật lý khi pha chung hoặc dùng gần thời điểm với adrenaline, doxycycline, penicillin, Ringer-lactate, morphine, sulfadiazine, vitamin E và các hợp chất khác trong 24 giờ

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Nơi khô ráo.
  • Nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp.

Mua thuốc Vinphylin ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Vinphylin chính hãng từ Hải Đăng Pharma, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng. Quý khách có thể gọi tới Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Nồng độ điều trị của theophyllin (từ Aminophylin) trong huyết tương nên giữ trong khoảng 5-20 mcg/mL để cân bằng giữa tác dụng và nguy cơ.
  • Do khả năng kích thích tim và thần kinh, Aminophylin chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch, và cần tiêm rất chậm để hạn chế biến động nồng độ đột ngột.
  • Trường hợp bệnh nhân bị thiểu niệu, liều dùng nên giảm để tránh tích lũy thuốc.
  • Tiêm ngoài tĩnh mạch hoặc vào động mạch có thể gây hoại tử mô nếu không cẩn trọng.
  • Với người có rung nhĩ mạn, việc sử dụng cần theo dõi sát do nguy cơ nghẽn mạch.
  • Khi huyết áp không ổn định, cần truyền thuốc chậm qua đường tĩnh mạch và theo dõi huyết áp thường xuyên.

Thuốc có thể thay thế cho Vinphylin

  • Một lựa chọn thay thế cho Vinphylin Drenoxol (Ambroxol hydroclorid 30 mg/10 ml) — sản phẩm này có công dụng hỗ trợ làm loãng và đào thải đàm nhớt trong các bệnh lý hô hấp có tăng tiết đàm, giúp cải thiện thông khí và giảm nghẹt đường thở giống như Vinphylin. Nếu quý khách muốn tìm sản phẩm tương đương cho Vinphylin, xin liên hệ với Hải Đăng Pharma để được tư vấn và cung cấp thông tin chi tiết.

Câu hỏi thường gặp

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú cần thận trọng khi sử dụng Vinphylin, do hoạt chất Aminophylin có thể đi qua nhau thai và bài tiết một phần vào sữa mẹ. Việc dùng thuốc cần có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ, dựa trên tình trạng hô hấp cụ thể của người bệnh. Không nên tự ý sử dụng để tránh ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ nhỏ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB